Quyết định 42/QĐ-TCKTTV năm 2021 về Quy trình hướng dẫn lựa chọn, chỉ định bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do Tổng Cục trưởng Tổng cục Khí tượng thủy văn ban hành
Số hiệu | 42/QĐ-TCKTTV |
Ngày ban hành | 13/01/2021 |
Ngày có hiệu lực | 13/01/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Khí tượng thuỷ văn |
Người ký | Trần Hồng Thái |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/QĐ-TCKTTV |
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2021 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thuỷ văn;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN, CHỈ ĐỊNH BẾN CẢNG CÓ TÍNH ĐẠI DIỆN VỀ ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHO KHU VỰC CẢNG BIỂN ĐỂ TỔ CHỨC QUAN TRẮC,
CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-TCKTTV ngày 13 tháng 01 năm 2021 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn)
Quy trình này hướng dẫn trình tự, cách thức thực hiện việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng thuộc cảng biển loại I và loại II theo danh mục cảng biển, bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải công bố có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định tại Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thuỷ văn.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh (sau đây gọi tắt là Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương) nơi có bến cảng thuộc cảng biển loại I và loại II theo danh mục cảng biển, bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải công bố.
1. Việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải thuộc quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, vận dụng nội dung phù hợp của quy trình này vào việc cho ý kiến lựa chọn bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý.
3. Đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện các nhiệm vụ trong Quy trình này chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ và thời gian theo quy định.
Điều 4. Nhiệm vụ của các đơn vị
1. Văn phòng Tổng cục
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/QĐ-TCKTTV |
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2021 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thuỷ văn;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN, CHỈ ĐỊNH BẾN CẢNG CÓ TÍNH ĐẠI DIỆN VỀ ĐIỀU
KIỆN TỰ NHIÊN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHO KHU VỰC CẢNG BIỂN ĐỂ TỔ CHỨC QUAN TRẮC,
CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-TCKTTV ngày 13 tháng 01 năm 2021 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn)
Quy trình này hướng dẫn trình tự, cách thức thực hiện việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng thuộc cảng biển loại I và loại II theo danh mục cảng biển, bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải công bố có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định tại Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thuỷ văn.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh (sau đây gọi tắt là Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương) nơi có bến cảng thuộc cảng biển loại I và loại II theo danh mục cảng biển, bến cảng thuộc cảng biển Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải công bố.
1. Việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn phải thuộc quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, vận dụng nội dung phù hợp của quy trình này vào việc cho ý kiến lựa chọn bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý.
3. Đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện các nhiệm vụ trong Quy trình này chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ và thời gian theo quy định.
Điều 4. Nhiệm vụ của các đơn vị
1. Văn phòng Tổng cục
a) Chủ trì tổng hợp việc tổ chức thực hiện theo quy trình này.
b) Rà soát tính pháp lý của Hồ sơ lấy ý kiến lựa chọn bến cảng và tính pháp lý của kết quả khảo sát kỹ thuật.
c) Tổ chức kiểm tra, tổng hợp các ý kiến, đôn đốc việc thực hiện lựa chọn bến cảng đại diện trong khu vực cảng biển phải tổ chức quan trắc và cung cấp thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn ở các đơn vị trực thuộc Tổng cục.
d) Trường hợp cần thiết đề xuất thành lập Đoàn của Tổng cục Khí tượng Thủy văn làm việc với cơ quan, tổ chức lấy ý kiến về việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (sau đây gọi tắt là Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến) và các cơ quan có liên quan trên cơ sở Kết quả khảo sát kỹ thuật vị trí bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
đ) Dự thảo văn bản của Tổng cục gửi Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương và báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Khí tượng Thủy văn việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
2. Vụ Quản lý mạng lưới khí tượng thủy văn
a) Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn và các đơn vị có liên quan xem xét, cho ý kiến về các nội dung liên quan đến: thiết kế trạm quan trắc tại bến cảng dự kiến lựa chọn trong khu vực cảng biển; việc tiến hành khảo sát kỹ thuật lựa chọn bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển lựa chọn đặt trạm quan trắc cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
b) Xem xét nội dung về vị trí bến cảng đại diện cho khu vực cảng biển đặt trạm đảm bảo các điều kiện quan trắc để trạm hoạt động chính thức trên cơ sở Báo cáo khảo sát kỹ thuật của Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương theo các quy định về hành lang kỹ thuật;
c) Xem xét, cho ý kiến đối với các yêu cầu kỹ thuật để tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin khí tượng thủy văn theo quy định.
3. Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương
a) Chủ trì phối hợp với Vụ Quản lý mạng lưới khí tượng thủy văn, Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn, Văn phòng Tổng cục và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, nội dung tiến hành khảo sát kỹ thuật khi được yêu cầu; trao đổi thống nhất, thông báo với Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến và các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục; báo cáo Tổng cục Khí tượng Thủy văn theo quy định về việc lựa chọn bến cảng đại diện trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển và các cơ quan, đơn vị có liên quan tiến hành khảo sát kỹ thuật bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển lựa chọn đặt trạm quan trắc, đảm bảo các yêu cầu về thành lập trạm theo quy định pháp luật khí tượng thủy văn;
c) Có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến trong việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức lắp đặt trạm quan trắc và cung cấp thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị lấy ý kiến lựa chọn bến cảng
1. Văn bản của Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến gửi Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương khu vực cảng biển đề nghị cho ý kiến về việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (Mẫu số 01).
2. Văn bản của Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến quy định tại khoản 1 Điều này cần bảo đảm cung cấp tối thiểu các thông tin liên quan, cần thiết đến khu vực cảng biển dự kiến lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, cụ thể như sau:
- Báo cáo hiện trạng khu vực Cảng biển (tình hình hoạt động chung về quy mô, diện tích; số lượng bến cảng đang hoạt động; mức độ tập trung hàng hóa tại cảng biển; dự kiến quy hoạch đối với các bến cảng thuộc khu vực…);
- Sơ đồ (hoặc bản đồ) tổng thể và chi tiết khu vực cảng biển, các bến cảng.
3. Các giấy tờ khác cần thiết có liên quan đến khu vực cảng biển (nếu có).
Điều 6. Trình tự lựa chọn bến cảng
1. Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến gửi hồ sơ lấy ý kiến lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (sau đây gọi tắt là hồ sơ) tới Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương có trách nhiệm xem xét nội dung của hồ sơ theo Điều 5 của Quyết định này; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương thông báo, trao đổi với Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến để hoàn thiện, bổ sung hoặc trả lại hồ sơ theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 30 ngày làm việc, Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương chủ trì xây dựng kế hoạch, nội dung tiến hành khảo sát kỹ thuật, trao đổi thống nhất với Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến, các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục và báo cáo Tổng cục Khí tượng Thủy văn (qua Văn phòng Tổng cục).
4. Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương tiến hành tổ chức khảo sát kỹ thuật lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; lập hồ sơ kết quả khảo sát kỹ thuật (Hồ sơ kết quả khảo sát kỹ thuật được lưu trữ theo quy định để phục vụ tra cứu thông tin khi cần thiết).
5. Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương xin ý kiến Tổng cục Khí tượng Thủy văn (qua Văn phòng Tổng cục) đối với Hồ sơ kết quả khảo sát kỹ thuật lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
Căn cứ vào Hồ sơ kết quả khảo sát kỹ thuật và ý kiến của các đơn vị chuyên môn trực thuộc, Tổng cục Khí tượng Thủy văn cho ý kiến đối với kết quả khảo sát và đề xuất lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn của Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương (Mẫu số 04).
6. Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương căn cứ ý kiến của Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Hồ sơ đã khảo sát thực tế có Văn bản trả lời Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến về việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (Mẫu số 05).
Điều 7. Khảo sát kỹ thuật lựa chọn bến cảng
1. Khảo sát chung, gồm các nội dung sau:
a) Tiêu chí khảo sát
- Phân tích tổng hợp đánh giá về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên (địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn) của khu vực cảng biển khảo sát.
- Phân tích, đánh giá về điều kiện kinh tế - xã hội, xác định những tồn tại cần giải quyết, đánh giá những ưu điểm, lợi thế của bến cảng dự kiến lựa chọn so với các bến cảng còn lại phù hợp với tình hình quy hoạch, kế hoạch phát triển tương lai của khu vực cảng biển.
- Tính cập nhật và độ tin cậy, tính chính xác của thông tin, số liệu, dữ liệu khi tiến hành lựa chọn bến cảng đại diện trong khu vực cảng biển tổ chức quan trắc cung cấp thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn.
b) Nội dung khảo sát cụ thể
- Khảo sát các điều kiện tự nhiên về địa hình, thổ nhưỡng, thảm thực vật, lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió thịnh hành, bão, lũ, lụt, môi trường xung quanh để xem xét, đánh giá tính đại diện của bến cảng cho khu vực Cảng biển dự kiến chỉ định, lựa chọn.
- Khảo sát điều kiện bảo đảm về hành lang kỹ thuật công trình đối với bến cảng dự kiến chỉ định, lựa chọn.
- Tìm hiểu, nắm tình hình quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực cảng biển để lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng; khảo sát hiện trạng hạ tầng kinh tế - xã hội và các trạm quan trắc khí tượng thủy văn liền kề làm cơ sở lựa chọn, chỉ định bến cảng tối ưu, hợp lý phù hợp với quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng.
- Khảo sát các điều kiện về hạ tầng giao thông, thông tin liên lạc, nguồn cung cấp điện và nước.
- Khảo sát xác định tọa độ, cao độ vị trí bến cảng lựa chọn, chỉ định dự kiến xây dựng công trình quan trắc.
2. Khảo sát riêng
Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ vào thực tế của khu vực cảng biển, việc khảo sát một số nội dung riêng của bến cảng đáp ứng đối với từng loại yếu tố khác nhau được thực hiện như sau:
a) Vị trí quan trắc tầm nhìn xa phía biển
Vị trí bến cảng được lựa chọn để quan trắc tầm nhìn xa phía biển được bố trí tại điểm cao gần biển nhất thuộc bến cảng được lựa chọn đảm bảo thông thoáng và không bị che chắn về phía biển; thuận lợi, an toàn khi quan trắc và đảm bảo quan trắc lâu dài.
b) Vị trí quan trắc gió
Vị trí bến cảng được lựa chọn để quan trắc gió phải thông thoáng, đón được các hướng gió chính thịnh hành; đảm bảo hành lang kỹ thuật; đủ diện tích để lắp đặt công trình quan trắc; đảm bảo duy trì thực hiện quan trắc lâu dài.
c) Vị trí quan trắc sóng
Vị trí bến cảng được lựa chọn để quan trắc sóng biển:
- Thuộc khu vực ven bờ, về phía biển phải thoáng đối với các hướng gió chính, thịnh hành và đảm bảo điều kiện tự nhiên vùng biển;
- Phải đủ độ cao để quan trắc được sóng nhiều hướng nhất;
- Độ sâu của biển ở khu vực quan trắc sóng phải sâu nhất trong vùng ven bờ, tránh nơi bờ quá dốc và lõm sâu;
- Đường bờ ở nơi quan trắc không quá khúc khuỷu gây những biến đổi cục bộ về hướng sóng và hình dạng sóng; trường hợp bờ quá thấp và không thể đặt địa điểm quan trắc sóng đúng độ cao cần thiết thì phải dựng chòi quan trắc sóng;
- Không bị đảo, bãi cát nổi, bãi đá ngầm hay các chướng ngại vật khác làm giới hạn hay làm biến dạng sóng từ ngoài khơi truyền vào; không cách xa trạm, đảm bảo quan trắc trong mọi điều kiện thời tiết.
d) Vị trí quan trắc mực nước biển
Vị trí bến cảng được lựa chọn để quan trắc mực nước biển nằm trong khu vực lưu thông với biển, thuận lợi khi quan trắc, bảo dưỡng, bảo quản và ổn định lâu dài; hạn chế tối đa ảnh hưởng của sóng, đo được mực nước thấp nhất và cao nhất xảy ra tại nơi quan trắc.
3. Lập báo cáo khảo sát kỹ thuật theo Mẫu số 02.
Điều 8. Báo cáo kết quả khảo sát kỹ thuật lựa chọn bến cảng
1. Báo cáo và xin ý kiến đối với kết quả khảo sát kỹ thuật về việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn của Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương được thực hiện theo quy định đối với các nội dung quy định tại Điều 7 Quy trình này và các quy định của pháp luật khí tượng thủy văn, gửi Tổng cục Khí tượng Thủy văn cho ý kiến, theo Mẫu số 03.
2. Kết quả khảo sát kỹ thuật được đánh giá, kết luận về mức đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung khảo sát; các kiến nghị đối với Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
1. Chánh Văn phòng Tổng cục; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy định tại Quy trình này.
2. Văn phòng Tổng cục có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện sau khi Quy trình được ban hành.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy trình này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Tổng cục Khí tượng Thủy văn (qua Văn phòng Tổng cục) để tổng hợp, trình Tổng cục trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-TCKTTV ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn)
Công văn của Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến gửi Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương |
|
Báo cáo khảo sát kỹ thuật |
|
Công văn báo cáo và xin ý kiến đối với kết quả khảo sát kỹ thuật của Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương gửi Tổng cục Khí tượng Thủy văn |
|
Công văn Tổng cục Khí tượng Thủy văn gửi Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương |
|
Công văn Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương trả lời Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến |
Mẫu số 01: Công văn của Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến gửi Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/……… |
........., ngày .......... tháng........ năm |
Kính gửi: Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương …(2)…
Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 1, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thuỷ văn;
Hiện nay, Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến…(1)…đang quản lý cảng biển (loại I hoặc loại II) có địa chỉ tại …(3)…, xin gửi đến Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương…(2)… Hồ sơ hiện trạng khu vực cảng biển dự kiến lựa chọn bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn để tổ chức lắp đặt trạm quan trắc, cung cấp thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn. Tài liệu kèm theo gồm:
-
-
-……
Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến…(1)...gửi các thông tin, số liệu cần thiết có liên quan đến hiện trạng nói trên tới Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương…(2)...được biết.
Kính đề nghị Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương…(2)… xem xét và cho ý kiến đối với việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, |
Ghi chú:
1. Tên cơ quan, tổ chức lấy ý kiến...
2. Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương có cảng biển phải quan trắc KTTV.
3. Địa chỉ liên hệ theo bưu điện.
4. Nơi nhận khác (nếu có).
Mẫu số 02: Báo cáo khảo sát kỹ thuật
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày tháng năm 20…
BÁO CÁO
Khảo sát kỹ thuật lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
Tên Cảng biển:…………………..
Thuộc tỉnh:…………….
I. Mục đích, yêu cầu khảo sát
1. Trích dẫn yêu cầu của đơn vị đề nghị lựa chọn bến cảng đại diện trong khu vực cảng biển đặt trạm.
2. Nhiệm vụ quan trắc của trạm: Các yếu tố quan trắc, thời gian dự kiến quan trắc...
3. Mục tiêu, nhiệm vụ khảo sát: Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ khảo sát; những vấn đề đặc biệt cần quan tâm, xử lý...
II. Tổ chức công tác khảo sát
1. Thành phần đội khảo sát: Nêu rõ thành phần đội khảo sát, tên, trình độ chuyên môn từng người.
2. Máy móc, thiết bị dùng cho khảo sát: Mô tả chủng loại, tính năng kỹ thuật các máy móc, thiết bị dùng để khảo sát.
3. Thời gian khảo sát: Thời gian bắt đầu, kết thúc khảo sát.
III. Nội dung khảo sát
1. Thuyết minh nội dung khảo sát.
2. Các bản vẽ.
Thuyết minh rõ những nội dung khảo sát đã thực hiện và lập các bản vẽ theo quy định tại Điều 7 của Quy trình này.
IV. Nhận xét và kiến nghị
1. Đánh giá, nhận xét kết quả công tác khảo sát.
2. Đánh giá mức độ đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật của bến cảng có tính đại diện.
3. Kết luận và kiến nghị.
|
Ngày..... tháng ..... năm ..... |
TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/ĐKV…. |
........., ngày tháng năm....... |
Kính
gửi: Tổng cục Khí tượng Thủy văn
(qua Văn phòng Tổng
cục)
Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 1, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thuỷ văn;
Căn cứ Quyết định số…./QĐ-TCKTTV ngày…tháng…năm…của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn về việc ban hành quy trình hướng dẫn lựa chọn, chỉ định bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
Căn cứ Công văn số …. của Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến….về việc cho ý kiến lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực…..(hoặc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh….) đã tổ chức khảo sát kỹ thuật lựa chọn bến cảng:…………………..thuộc khu vực cảng biển……; căn cứ các yêu cầu kỹ thuật khí tượng thủy văn, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực…..(hoặc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh….) báo cáo Tổng cục Khí tượng Thủy văn kết quả khảo sát cụ thể như sau:
1. Khảo sát chung toàn bộ khu vực
a) Khảo sát các điều kiện tự nhiên về địa hình, thổ nhưỡng, thảm thực vật, lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió thịnh hành, bão, lũ, lụt, môi trường xung quanh để xem xét, đánh giá tính đại diện của bến cảng trong khu vực cảng biển:
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
b) Khảo sát điều kiện bảo đảm về hành lang kỹ thuật công trình bến cảng thuộc Cảng biển được lựa chọn:
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
c) Tìm hiểu, nắm tình hình quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực cảng biển để lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng; khảo sát hiện trạng hạ tầng kinh tế - xã hội và các trạm quan trắc khí tượng thủy văn liền kề làm cơ sở lựa chọn, chỉ định bến cảng tối ưu, hợp lý phù hợp với quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng:
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
d) Khảo sát các điều kiện về sinh hoạt, giao thông, thông tin liên lạc, nguồn cung cấp điện và nước:
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
đ) Khảo sát xác định tọa độ, cao độ vị trí bến cảng lựa chọn, chỉ định dự kiến xây dựng công trình quan trắc:
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
2. Một số kết quả khảo sát riêng đặc trưng của bến cảng đối với từng loại yếu tố
a) Vị trí quan trắc tầm nhìn xa
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
b) Vị trí quan trắc gió
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
c) Vị trí quan trắc sóng
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
d) Vị trí quan trắc mực nước
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
3. Đề xuất
Căn cứ kết quả khảo sát nêu trên, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực…..(hoặc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh….) đề xuất lựa chọn Bến cảng……thuộc Cảng biển….đáp ứng tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực…..(hoặc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh….) kính báo cáo Tổng cục Khí tượng Thủy văn cho ý kiến đối với Hồ sơ khảo sát kỹ thuật của Đài./.
(Kèm theo Báo cáo kết quả khảo sát chi tiết của Đội khảo sát Đài Khí tượng Thủy văn…)
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 04: Công văn Tổng cục Khí tượng Thủy văn gửi Cơ quan khí tượng thủy văn tại địa phương
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/TCKTTV……… |
………, ngày….. tháng……năm …. |
Kính gửi: |
- Đài Khí tượng Thủy văn khu vực…… |
Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 1, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thuỷ văn;
Căn cứ Quyết định số…/QĐ-TCKTTV ngày…tháng…năm…của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn về việc ban hành quy trình hướng dẫn lựa chọn, chỉ định bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
Trên cơ sở báo cáo kết quả khảo sát kỹ thuật và đề xuất xin ý kiến Tổng cục Khí tượng Thủy văn đối với Hồ sơ khảo sát lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn tại Công văn số …../ĐKV…ngày….tháng….năm….của Đài Khí tượng Thủy văn…., Tổng cục Khí tượng Thủy văn có ý kiến như sau:
Bến cảng……thuộc Cảng biển…..đạt yêu cầu đảm bảo tính đại diện về điều kiện tự nhiên cho khu vực Cảng biển tổ chức quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
Tổng cục Khí tượng Thủy văn thông báo để Đài Khí tượng Thủy văn khu vực…..(hoặc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh….) được biết./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
Kính gửi: Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến……..
Căn cứ điểm c, khoản 1, Điều 1, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thuỷ văn;
Căn cứ Công văn…của Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến…gửi Đài Khí tượng Thủy văn… về việc đề nghị cho ý kiến đối với việc lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
Căn cứ Quyết định số…/QĐ-TCKTTV ngày…tháng…năm…của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn về việc ban hành quy trình hướng dẫn lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
Căn cứ Hồ sơ kết quả khảo sát thực tế và ý kiến của Tổng cục Khí tượng Thủy văn tại Văn bản số…ngày…tháng…năm…về việc ý kiến đối với Hồ sơ khảo sát lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng có tính đại diện về điều kiện tự nhiên trong khu vực cảng biển phải tiến hành quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực…..(hoặc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh….) có ý kiến như như sau:
1. Bến cảng……thuộc Cảng biển……..đạt yêu cầu đảm bảo tính đại diện về điều kiện tự nhiên khí tượng thủy văn cho khu vực cảng biển để tổ chức quan trắc, cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo quy định.
a) Bến cảng….thuộc Cảng biển….đáp ứng yêu cầu đối với các tiêu chí chung tại khoản 1, Điều 7 của Quy trình này, cụ thể:
- Các điều kiện tự nhiên về địa hình, thổ nhưỡng, thảm thực vật, lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió thịnh hành, bão, lũ, lụt, môi trường xung quanh để xem xét, đánh giá tính đại diện của bến cảng trong khu vực cảng biển:
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
- Điều kiện bảo đảm về hành lang kỹ thuật công trình bến cảng thuộc Cảng biển được lựa chọn:
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
- Điều kiện về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực cảng biển để lựa chọn, chỉ định một hoặc một số bến cảng; khảo sát hiện trạng hạ tầng kinh tế - xã hội và các trạm quan trắc khí tượng thủy văn liền kề làm cơ sở lựa chọn, chỉ định bến cảng tối ưu, hợp lý phù hợp với quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia và kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng:
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
- Điều kiện về sinh hoạt, giao thông, thông tin liên lạc, nguồn cung cấp điện và nước:
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
- Tọa độ, cao độ vị trí bến cảng lựa chọn, chỉ định dự kiến xây dựng công trình quan trắc:
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
b) Bến cảng….thuộc Cảng biển….đáp ứng yêu cầu đối với các tiêu chí riêng thuộc khoản 2, Điều 7 của Quy trình này, cụ thể:
- Điều kiện về vị trí quan trắc tầm nhìn xa
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
- Điều kiện về vị trí quan trắc gió
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
- Điều kiện về vị trí quan trắc sóng
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
- Điều kiện về vị trí quan trắc mực nước
Kết quả như sau:………………………………………….………………..
c) Các ý kiến khác (nếu có)….
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực…..(hoặc Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh….) kính gửi ý kiến để Cơ quan, tổ chức lấy ý kiến….được biết.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |