BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
372/QĐ-BNN-CCPT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC
PHẨM, GIA TĂNG CHẾ BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NÔNG LÂM THỦY SẢN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 17-CT/TW
ngày 21/10/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường bảo đảm an ninh,
an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số
426/QĐ-TTg ngày 21/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai
Chỉ thị số 17-CT/TW ngày 21/10/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường
bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm trong tình hình mới.
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này "Kế hoạch hành động đảm bảo chất lượng, an
toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản
năm 2025".
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở An toàn thực phẩm các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận TQVN;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ Y tế; Công Thương; Công an;
- Hội Nông dân Việt Nam;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCPT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM, GIA TĂNG CHẾ BIẾN VÀ
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NÔNG LÂM THỦY SẢN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 372/QĐ-BNN-CCPT ngày 17/01/2025 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Triển khai đầy đủ, kịp
thời, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp theo chỉ đạo của Trung ương Đảng,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT về đảm bảo an ninh, an
toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, tối ưu hóa nguồn tài nguyên, mở
rộng thị trường tiêu thụ và các kênh tiêu thụ mới, nâng cao khả năng cạnh tranh
của nông lâm thủy sản Việt Nam tại thị trường trong nước và quốc tế.
2. Đảm bảo thống nhất
trong chỉ đạo từ Trung ương tới địa phương, có sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả,
kịp thời giữa các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan
trong công tác tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp đề ra tại các chương trình, kế hoạch, đề án về chất lượng, an toàn thực
phẩm, chế biến và phát triển thị trường.
3. Kế hoạch hành động là
căn cứ, cơ sở để các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT và các Sở
Nông nghiệp và PTNT/Sở An toàn thực phẩm/Ban Quản lý An toàn thực phẩm các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện cụ thể
theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đảm bảo an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản; nâng cao chất lượng, gia tăng giá trị sản phẩm thông qua chế biến
sâu, giảm tổn thất sau thu hoạch; phát triển chuỗi cung ứng bền vững, tăng cường
tiêu thụ tại thị trường trong nước, mở rộng thị trường xuất khẩu, nâng cao năng
lực cạnh tranh của nông lâm thủy sản Việt Nam; hướng đến mục tiêu phát triển
ngành nông nghiệp hiện đại, hiệu quả và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Hoàn thiện chính sách,
pháp luật
- 100% các văn bản quy phạm
pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, chương trình, đề án được
hoàn thành theo kế hoạch được giao;
- Tăng 10% số lượng các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật so với năm 2024.
2.2. Kiện toàn tổ chức, nâng
cao năng lực
- 100% các cơ quan Trung ương
và cơ quan địa phương rà soát, kiện toàn hệ thống quản lý chất lượng, chế biến
và phát triển thị trường nông lâm thủy sản đảm bảo đủ nguồn lực triển khai các
nhiệm vụ phù hợp với phân công, phân cấp;
- Trên 90% cán bộ quản lý chất
lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản
các cấp được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ.
2.3. Đảm bảo chất lượng, an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản được chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
theo quy định đạt trên 99%;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản nhỏ lẻ ký cam kết tuân thủ quy định an toàn thực phẩm đạt
95%;
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm
thủy sản được giám sát đạt yêu cầu an toàn thực phẩm đạt 99%;
- Số lượng được cấp tiêu chuẩn
chất lượng (tương đương) VietGAP trồng trọt (diện tích, cơ sở), VietGAHP chăn
nuôi (cơ sở), VietGAP thủy sản (diện tích, cơ sở) tăng 10% so với năm 2024;
- Xây dựng và vận hành hiệu quả
cơ sở dữ liệu về chất lượng, an toàn thực phẩm, hệ thống truy xuất nguồn gốc
cho các sản phẩm nông lâm thủy sản chủ lực.
2.4. Gia tăng chế biến, bảo
quản nông lâm thủy sản
- Tổn thất sau thu hoạch của
các nông sản chủ lực giảm 1%/năm;
- Tỷ trọng giá trị xuất khẩu
nông sản chủ lực đạt 60% là sản phẩm chế biến;
- Nâng cao tỷ lệ chế biến các sản
phẩm nông sản, thủy sản chủ lực có lợi thế sản xuất, xuất khẩu, kết hợp với xây
dựng và phát triển thương hiệu đặc trưng nông sản Việt Nam.
2.5. Phát triển thị trường
nông lâm thủy sản
- Duy trì và mở rộng thị trường
xuất khẩu; Tổng kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt trên 65 tỷ USD;
- Phát triển chuỗi cung ứng bền
vững gắn với quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm; tăng tỷ lệ tiêu thụ hàng
hóa nông lâm thủy sản Việt Nam qua các kênh phân phối hiện đại (siêu thị, cửa
hàng tiện lợi, trung tâm thương mại, thương mại điện tử,…) tăng thêm ít nhất
10% so với năm 2024;
- Phát triển thị trường nội địa
với tỷ lệ sản phẩm nông lâm thủy sản chất lượng cao (đạt tiêu chuẩn chất lượng,
an toàn thực phẩm, VietGap, GlobalGAP, VietGAHP, ISO, truy xuất nguồn gốc, OCOP
3* trở lên,…) tăng thêm ít nhất 10% (so với năm 2024) trong chuỗi sản xuất,
cung ứng, tiêu thụ nông lâm thủy sản.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện chính
sách, pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật theo hướng hội nhập với
quốc tế;
2. Kiện toàn tổ chức bộ
máy; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đảm bảo nguồn lực cơ sở vật chất kỹ
thuật cho công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển
thị trường từ trung ương đến địa phương.
3. Triển khai đồng bộ,
hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, thông tin, truyền
thông về chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường.
4. Chuyển đổi số và ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác đảm bảo chất lượng, ATTP chế biến và
phát triển thị trường.
5. Triển khai công tác đảm
bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường.
6. Chủ động thanh tra,
kiểm tra, hậu kiểm, giám sát, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các vi phạm
quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, bảo quản,
kinh doanh nông lâm thủy sản.
(Chi tiết các nhiệm vụ và
phân công thực hiện tại Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN
KINH PHÍ
1. Ngân sách nhà nước cấp
thực hiện nhiệm vụ đặc thù về an toàn thực phẩm, hoạt động xúc tiến thương mại
và phát triển thị trường.
2. Ngân sách nhà nước cấp
cho các Chương trình, kế hoạch, đề án phục vụ phát triển Ngành, các dự án xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn…
3. Ngân sách nhà nước cấp
cho các hoạt động chi thường xuyên.
4. Kinh phí hỗ trợ/tài
trợ từ các Dự án, Tổ chức quốc tế.
5. Kinh phí huy động xã
hội hóa từ các nguồn hợp pháp.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở An toàn
thực phẩm, Ban quản lý An toàn thực phẩm các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương, căn cứ vào Kế hoạch hành động này để xây dựng, trình phê duyệt chương
trình, kế hoạch, nguồn kinh phí cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Định kỳ 6 tháng (trước
ngày 15/6), cả năm (trước ngày 15/12) các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và PTNT, các Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở An toàn thực phẩm, Ban quản lý An toàn
thực phẩm các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, báo cáo Bộ (qua Cục
Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường) kết quả thực hiện, trong đó nêu
rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải
pháp tiếp tục hoàn thiện.
3. Giao Cục Chất lượng,
Chế biến và Phát triển thị trường chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Bộ kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM, GIA TĂNG CHẾ BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NÔNG
LÂM THỦY SẢN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 372/QĐ-BNN-CCPT ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
|
|
1
|
Hoàn
thiện chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, hoàn thiện chính
sách, pháp luật liên quan đến chất lượng, ATTP, chế biến, phát triển thị trường
nông lâm thủy sản.
|
- Vụ Pháp chế;
- Các Cục chuyên ngành.
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Theo kế hoạch
|
|
|
1.2
|
Hoàn thiện Hồ sơ đề nghị xây
dựng dự thảo Nghị định về xây dựng và phát triển nhãn hiệu, thương hiệu nông
sản Việt Nam
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
|
- Vụ Pháp chế;
- Viện Chính sách và Chiến lược
phát triển nông nghiệp nông thôn
|
Quí I-II/2025
|
|
|
1.3
|
Hoàn thiện, trình ban hành Đề
án Phát triển hệ thống dịch vụ Logistics nâng cao chất lượng và năng lực cạnh
tranh của nông sản Việt Nam đến năm 2030
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT
|
- Các Vụ, Cục chuyên ngành có
liên quan;
- Viện Chính sách và Chiến lược
phát triển nông nghiệp nông thôn;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Quí I-2025
|
|
1.4
|
Xây dựng, ban hành các văn bản
liên quan tổ chức bộ máy sau khi Nghị định về chức năng nhiệm vụ Bộ hợp nhất
được ban hành; Quyết định ban hành chức năng nhiệm vụ các đơn vị liên quan đến
chất lượng, chế biến và phát triển thị trường; Thông tư sửa đổi Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và PTNT thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
|
- Vụ Tổ chức cán bộ;
|
- Các Vụ, Cục chuyên ngành có
liên quan;
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP, Sở
NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
2025
|
|
1.5
|
Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật cho các sản phẩm nông lâm thủy sản:
|
|
|
Theo kế hoạch
|
|
- Hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
|
- Các Cục chuyên ngành
|
Vụ KH, CN&MT
|
|
- Hệ thống quy chuẩn địa
phương.
|
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
|
2
|
Kiện
toàn tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đầu tư, nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai đề án kiện toàn tổ
chức bộ máy thực thi quản lý chất lượng, ATTP, chế biến và phát triển thị trường
các cấp gắn với tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và 19-NQ/TW được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Vụ Tổ chức cán bộ;
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Theo kế hoạch
|
|
2.2
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý các cấp,
các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản về đảm bảo chất lượng, ATTP,
chế biến và phát triển thị trường.
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
- Các Cục chuyên ngành;
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2025
|
|
2.3
|
Đầu tư, nâng cấp, cải tạo cơ
sở vật chất kỹ thuật trong các hoạt động kiểm nghiệm, thử nghiệm, xét nghiệm,
giám định, kiểm tra, thẩm tra, giám sát, chứng nhận phục vụ quản lý nhà nước
theo các Dự án đầu tư công được phê duyệt đúng quy định của pháp luật.
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
- Các Cục chuyên ngành;
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2025
|
|
3
|
Tuyên
truyền, phổ biến chính sách pháp luật, thông tin, truyền thông
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, quy định cập nhật của Việt Nam và thị trường nhập khẩu về chất lượng,
ATTP tới các tổ chức, người dân, doanh nghiệp.
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
- Các Cục chuyên ngành;
- Văn phòng Bộ.
|
- Các Vụ thuộc Bộ; Trung tâm
Khuyến nông quốc gia;
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
- Các cơ quan truyền thông đại
chúng.
|
2025
|
|
3.2
|
Truyền thông, giới thiệu, quảng
bá cách làm hay, mô hình sản xuất, sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn,...trên
các phương tiện thông tin đại chúng tới người dân, doanh nghiệp.
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
- Các Cục chuyên ngành;
- Văn phòng Bộ.
|
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
- Các cơ quan truyền thông đại
chúng.
|
2025
|
|
3.3
|
Đào tạo, tập huấn, thông tin
và truyền thông về an toàn thực phẩm. Hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong chế biến sâu, xây dựng thương hiệu
và kết nối tiêu thụ sản phẩm.
|
- Trung tâm Khuyến nông quốc
gia
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT;
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
2025
|
|
3.4
|
Triển khai các Chương trình
phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; tổng kết,
đánh giá giai đoạn 2021-2025 và đề xuất Chương trình phối hợp giai đoạn
2026-2030.
|
- Các Cục chuyên ngành;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Hội Liên hiệp phụ nữ Việt
Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2025
|
|
4
|
Chuyển
đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, triển khai một số hệ
thống thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu hỗ trợ cán bộ quản lý lĩnh vực chất
lượng, chế biến và phát triển thị trường trong thực thi công vụ
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
- Các Cục chuyên ngành;
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
- Trung tâm CĐS và Thống kê
nông nghiệp;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2025
|
|
4.2
|
Trình phê duyệt Khung cơ sở dữ
liệu của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong Kế hoạch công tác chuyển đổi số năm
2025 của Bộ, trong đó có các module về chất lượng, chế biến và phát triển thị
trường
|
- Trung tâm CĐS và Thống kê
nông nghiệp.
|
- Các Cục chuyên ngành
|
Quí I-2025
|
|
4.3
|
Phân công và hướng dẫn các
đơn vị cập nhật module dữ liệu theo phạm vi quản lý sau khi khung dữ liệu được
phê duyệt
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường.
|
- Các Cục chuyên ngành;
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Theo Kế hoạch
|
|
4.4
|
Triển khai Hệ thống truy xuất
nguồn gốc nông sản, hình thành chuỗi sản xuất nông nghiệp số toàn trình từ
khâu sản xuất đến phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hình thành chuỗi cung ứng
nông sản và truy xuất nguồn gốc nông sản toàn trình từ sản xuất tới tiêu dùng
|
- Trung tâm CĐS và Thống kê
nông nghiệp;
|
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Thường xuyên
|
|
|
4.5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, chuyển
đổi số về cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản
|
- Cục Kinh tế hợp tác và PTNT.
|
- Trung tâm CĐS và Thống kê
nông nghiệp;
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2025
|
|
4.6
|
- Xây dựng Hệ thống dữ liệu
thị trường theo các ngành hàng chủ lực (gạo, cà phê, rau quả):
https://thitruongnongsan.gov.vn (theo Quyết định số 4702/QĐ-BNN-CĐS ngày
24/12/2024 ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số của Bộ NN&PTNT năm 2025);
- Rà soát, đề xuất bổ sung hệ
thống dữ liệu thị trường các ngành hàng NLTS chủ lực
|
- Viện Chính sách và Chiến lược
phát triển NNNT;
- Các Cục chuyên ngành.
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2025
|
|
5
|
Triển
khai công tác đảm bảo chất lượng, ATTP, gia tăng chế biến và phát triển thị
trường
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức triển khai kế hoạch
năm 2025, sơ kết/tổng kết giai đoạn 2021-2025 và xây dựng kế hoạch giai đoạn
2026-2030 thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TW, các chương trình, kế hoạch, đề án...
đã ban hành về đảm bảo an ninh, an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông
lâm thủy sản.
|
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở NN&PTNT
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2025
|
|
5.2
|
Tổng kết, đánh giá giai đoạn
2021-2025 và đề xuất Chương trình phối hợp giai đoạn 2026-2030 giữa Bộ Nông
nghiệp và PTNT với thành phố Hà Nội, Cần Thơ, Hồ Chí Minh về đảm bảo ATTP,
nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giao thương giữa các tỉnh, thành phố
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
- Sở Nông nghiệp và PTNT/Sở
ATTP (Hà Nội, Cần Thơ, Hồ Chí Minh)
|
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Quí I-2025
|
|
5.3
|
Xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển hệ thống dịch vụ Logistics nâng cao
chất lượng và năng lực cạnh tranh của nông sản Việt Nam đến năm 2030”
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT
|
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Quí II-2025
|
|
5.4
|
Phát triển các Trung tâm
logistics nông sản hiện đại với hệ thống kho lạnh, bảo quản nông lâm thủy sản
đạt tiêu chuẩn quốc tế tại các vùng sản xuất tập trung, vùng kinh tế trọng điểm,
khu vực cửa khẩu, cảng biển lớn...
|
- Sở NN&PTNT; Ban Quản lý
ATTP, Sở ATTP các tỉnh, thành phố
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT;
- Cục Kinh tế hợp tác và
PTNT.
|
Theo kế hoạch
|
|
|
5.5
|
Triển khai Kế hoạch nhiệm vụ
đặc thù về ATTP năm 2025; Kế hoạch xúc tiến thương mại và phát triển thị trường
2025 theo Quyết định phê duyệt; đàm phán, tháo gỡ các rào cản kỹ thuật,
thương mại, mở cửa thị trường; phát triển, đa dạng hóa sản phẩm nông lâm thủy
sản an toàn, mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
- Vụ Hợp tác quốc tế;
- Các Cục chuyên ngành
|
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2025
|
|
6
|
Công
tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm
|
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời
các Chương trình, Kế hoạch của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về ATTP; Chương
trình giám sát ATTP đối với nông lâm thủy sản
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
- Các Cục chuyên ngành
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
2025
|
|
6.2
|
Triển khai đầy đủ hoạt động
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đủ điều kiện ATTP; triển khai giám sát, hậu kiểm các cơ sở được chứng nhận đủ
điều kiện ATTP theo quy định tại Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT và pháp luật hiện
hành.
|
- Cục Chất lượng, Chế biến và
PTTT.
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
- Các Cục chuyên ngành;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
2025
|
|
6.3
|
Tiếp tục tổ chức vận động, nâng
tỷ lệ ký cam kết đảm bảo ATTP của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
|
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
- Các Cục chuyên ngành;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
2025
|
|
6.4
|
Thanh tra, hậu kiểm phát hiện
và xử lý triệt để các vụ vi phạm về kinh doanh, sử dụng, lạm dụng vật tư nông
nghiệp và sản phẩm nông nghiệp không đảm bảo ATTP, gian lận chất lượng, nguồn
gốc xuất xứ
|
- Thanh tra Bộ;
- Các Cục chuyên ngành;
- Ban Quản lý ATTP, Sở ATTP,
Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố.
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2025
|
|
6.5
|
Tổ chức triển khai kiểm tra,
thẩm tra các sản phẩm OCOP đã được phân hạng
|
- Văn phòng Điều phối Nông
thôn mới TƯ
|
- Thanh tra Bộ; Cục Chất lượng,
Chế biến và PTTT
|
Theo Kế hoạch của VPNTM
|
|
|
|