Quyết định 371/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 371/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 03/04/2012 |
Ngày có hiệu lực | 03/04/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 371/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm, mục tiêu
- Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh bao gồm các tuyến đường bộ để kết nối giữa đường Hồ Chí Minh với các tuyến đường bộ quốc gia theo trục dọc Bắc - Nam (quốc lộ 1, đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đường bộ ven biển), các cửa khẩu quốc tế, cảng biển, cảng hàng không, các quốc lộ quan trọng và các trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tạo nên mạng lưới giao thông đường bộ hoàn chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của đường Hồ Chí Minh đồng thời tạo thuận lợi trong việc ứng phó với thiên tai và tăng cường củng cố quốc phòng an ninh của quốc gia;
- Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh được hình thành trên cơ sở các tuyến đường hiện có kết hợp với việc nâng cấp, cải tạo hoặc xây dựng mới một số đoạn phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vận tải, các quy hoạch đã được phê duyệt và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có tuyến đường đi qua; đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài và yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh nhằm đưa ra phương án phân kỳ đầu tư các tuyến đường ngang phù hợp với các giai đoạn của đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch được duyệt. Trước mắt tập trung xây dựng các đường ngang có nhu cầu cấp thiết để nâng cao hiệu quả đầu tư, tiếp theo sẽ đầu tư các tuyến còn lại.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi quy hoạch:
Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận 28 tỉnh, thành phố có tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua, từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau): Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và các tỉnh khác có tuyến quốc lộ đi qua nối với đường Hồ Chí Minh.
b) Danh mục và quy mô quy hoạch của các tuyến đường ngang:
Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh bao gồm 108 tuyến đường bộ với tổng chiều dài khoảng 10.466 km và quy mô quy hoạch được nêu tại Phụ lục I kèm theo quyết định này, trong đó:
- Đường cao tốc (có kết hợp một số đoạn quốc lộ) gồm 8 tuyến với tổng chiều dài khoảng 1.313 km; quy mô 4 - 8 làn xe. Các tuyến đường này phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
- Quốc lộ gồm 37 tuyến với tổng chiều dài khoảng 5.867 km; các quốc lộ có quy mô quy hoạch tối thiểu đường cấp III. Riêng các quốc lộ đi qua khu vực địa hình khó khăn, quy mô tối thiểu đường cấp IV miền núi phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Đường tỉnh và đường huyện gồm 63 tuyến với tổng chiều dài khoảng 3.286 km; quy mô tối thiểu cấp IV 2 làn xe.
Quy mô chi tiết tại Phụ lục I là quy mô chung toàn tuyến. Một số đoạn cục bộ qua đô thị được mở rộng phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Tập trung đầu tư các đường ngang cấp thiết nối đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 với quốc lộ 1, các khu kinh tế, cửa khẩu quốc tế để phát huy hiệu quả đường Hồ Chí Minh;
- Giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020: Đầu tư nâng cấp, cải tạo các quốc lộ quan trọng và các tuyến đường tỉnh theo quy mô của quy hoạch để tăng hiệu quả đường Hồ Chí Minh;
- Giai đoạn sau 2020: Tùy vào nguồn lực và nhu cầu vận tải để đầu tư nâng cấp, cải tạo các tuyến đường còn lại theo quy mô của quy hoạch.
d) Nguồn vốn và nhu cầu vốn đầu tư:
Nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh (bao gồm kinh phí xây dựng các tuyến đường thuộc các quy hoạch khác đã được phê duyệt) được huy động từ nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 371/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2012 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm, mục tiêu
- Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh bao gồm các tuyến đường bộ để kết nối giữa đường Hồ Chí Minh với các tuyến đường bộ quốc gia theo trục dọc Bắc - Nam (quốc lộ 1, đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đường bộ ven biển), các cửa khẩu quốc tế, cảng biển, cảng hàng không, các quốc lộ quan trọng và các trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội theo quy hoạch được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tạo nên mạng lưới giao thông đường bộ hoàn chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của đường Hồ Chí Minh đồng thời tạo thuận lợi trong việc ứng phó với thiên tai và tăng cường củng cố quốc phòng an ninh của quốc gia;
- Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh được hình thành trên cơ sở các tuyến đường hiện có kết hợp với việc nâng cấp, cải tạo hoặc xây dựng mới một số đoạn phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vận tải, các quy hoạch đã được phê duyệt và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có tuyến đường đi qua; đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài và yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Quy hoạch chi tiết hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh nhằm đưa ra phương án phân kỳ đầu tư các tuyến đường ngang phù hợp với các giai đoạn của đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch được duyệt. Trước mắt tập trung xây dựng các đường ngang có nhu cầu cấp thiết để nâng cao hiệu quả đầu tư, tiếp theo sẽ đầu tư các tuyến còn lại.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi quy hoạch:
Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận 28 tỉnh, thành phố có tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua, từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau): Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và các tỉnh khác có tuyến quốc lộ đi qua nối với đường Hồ Chí Minh.
b) Danh mục và quy mô quy hoạch của các tuyến đường ngang:
Hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh bao gồm 108 tuyến đường bộ với tổng chiều dài khoảng 10.466 km và quy mô quy hoạch được nêu tại Phụ lục I kèm theo quyết định này, trong đó:
- Đường cao tốc (có kết hợp một số đoạn quốc lộ) gồm 8 tuyến với tổng chiều dài khoảng 1.313 km; quy mô 4 - 8 làn xe. Các tuyến đường này phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020;
- Quốc lộ gồm 37 tuyến với tổng chiều dài khoảng 5.867 km; các quốc lộ có quy mô quy hoạch tối thiểu đường cấp III. Riêng các quốc lộ đi qua khu vực địa hình khó khăn, quy mô tối thiểu đường cấp IV miền núi phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Đường tỉnh và đường huyện gồm 63 tuyến với tổng chiều dài khoảng 3.286 km; quy mô tối thiểu cấp IV 2 làn xe.
Quy mô chi tiết tại Phụ lục I là quy mô chung toàn tuyến. Một số đoạn cục bộ qua đô thị được mở rộng phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2015: Tập trung đầu tư các đường ngang cấp thiết nối đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 với quốc lộ 1, các khu kinh tế, cửa khẩu quốc tế để phát huy hiệu quả đường Hồ Chí Minh;
- Giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020: Đầu tư nâng cấp, cải tạo các quốc lộ quan trọng và các tuyến đường tỉnh theo quy mô của quy hoạch để tăng hiệu quả đường Hồ Chí Minh;
- Giai đoạn sau 2020: Tùy vào nguồn lực và nhu cầu vận tải để đầu tư nâng cấp, cải tạo các tuyến đường còn lại theo quy mô của quy hoạch.
d) Nguồn vốn và nhu cầu vốn đầu tư:
Nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh (bao gồm kinh phí xây dựng các tuyến đường thuộc các quy hoạch khác đã được phê duyệt) được huy động từ nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
Nhu cầu vốn và phân kỳ đầu tư thực hiện quy hoạch tại Phụ lục II kèm theo quyết định này.
đ) Dự kiến quỹ đất:
Tổng quỹ đất cần thiết để thực hiện quy hoạch hệ thống đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh khoảng 35.086 ha (bao gồm các tuyến đường thuộc các quy hoạch khác đã được phê duyệt).
1. Bộ Giao thông vận tải
- Công bố quy hoạch phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương tổ chức quản lý quy hoạch;
- Chủ trì đầu tư xây dựng các tuyến đường cao tốc, các quốc lộ là đường ngang nối với đường Hồ Chí Minh;
- Phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan liên quan trong việc xác định nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch;
- Kiểm tra việc thực hiện quy hoạch và đề xuất những giải pháp quản lý thực hiện, điều chỉnh quy hoạch khi cần thiết.
2. Các Bộ, ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố đề xuất nguồn vốn, cơ chế chính sách để triển khai quy hoạch.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch trên địa bàn phù hợp với quy hoạch này;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, các Bộ, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện đầu tư các tuyến đường do địa phương quản lý là đường ngang nối đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Quy hoạch sử dụng quỹ đất, thực hiện công tác giải phóng mặt bằng đáp ứng yêu cầu tiến độ triển khai đầu tư xây dựng các tuyến đường ngang theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
DANH MỤC, QUY MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG
NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên tuyến đường |
Phạm vi tuyến đường |
Quy mô quy hoạch |
Ghi chú |
|||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Tỉnh, thành phố |
Chiều dài (km) |
||||
I. Đoạn Pác Bó (Cao Bằng) - Bình Ca (Tuyên Quang) |
|||||||
1 |
ĐT.210 |
Cửa khẩu Sóc Giang |
Cửa khẩu Trà Lĩnh |
Cao Bằng |
56 |
Cấp III, IV |
|
2 |
ĐT.204 |
Cần Yên |
Khâu Lý |
Huyện Thông Nông - Cao Bằng |
52 |
Cấp IV |
|
3 |
QL.3 + QL.34 |
Cửa khẩu Tả Lùng |
Hà Giang |
Cao Bằng - Hà Giang |
319 |
Cấp III, IV |
|
4 |
ĐT.209 |
Thạch An |
Ngân Sơn |
Cao Bằng - Bắc Kạn |
58 |
Cấp IV |
|
5 |
QL.279 |
Bãi Cháy |
Cửa khẩu Tây Trang |
Quảng Ninh - Bắc Kạn - Điện Biên |
744 |
Cấp IV |
|
6 |
ĐT.258 |
Phù Thông |
Chợ Rã (Ba Bể) |
Bắc Kạn |
42 |
Cấp IV |
|
7 |
QL.3B |
Ngã ba Xuất Hóa - Thị xã Bắc Kạn |
Tràng Định |
Bắc Kạn - Lạng Sơn |
128 |
Cấp IV, III |
|
8 |
ĐT.256 |
Chợ Mới |
Thị trấn Yên Lạc - Na Rì |
Thái Nguyên - Bắc Kạn |
54 |
Cấp III |
|
9 |
QL.3 |
Cầu Đuống |
Chợ Chu - Định Hóa |
Hà Nội - Thái Nguyên |
113 |
Cấp III |
|
10 |
ĐT.254 |
Chợ Chu - Định Hóa |
Hồ Ba Bể - Bắc Kạn |
Thái Nguyên - Bắc Kạn |
64 |
Cấp III |
|
11 |
ĐT.264 |
Chợ Chu - Định Hóa |
Đại Từ |
Thái Nguyên |
39 |
Cấp IV |
|
12 |
QL.2C |
Sơn Tây |
Sơn Dương |
Hà Nội - Vĩnh Phúc - Tuyên Quang |
141 |
Cấp III |
|
13 |
QL.37 + ĐT.185 + ĐT.188 |
Việt Yên |
Nà Con |
Tuyên Quang |
107 |
Cấp IV |
|
II. Đoạn Bình Ca (Tuyên Quang) - Thạnh Mỹ (Quảng Nam) |
|||||||
14 |
QL.2 |
Phù Lỗ |
Thanh Thủy |
Hà Nội - Vĩnh Phúc - Phú Thọ - Tuyên Quang |
310 |
Cấp I, II, III |
|
15 |
QL.70 |
Đầu Lô |
Bản Phiệt |
Phú Thọ - Yên Bái - Lào Cai |
200 |
Cấp III, IV |
|
16 |
ĐT.312 |
Chân Mộng |
Vũ Yển |
Phú Thọ |
15 |
Cấp III |
|
17 |
Cao tốc Hà Nội - Lào Cai |
Sóc Sơn |
Lào Cai |
Hà Nội- Vĩnh Phúc - Phú Thọ - Lào Cai |
264 |
Quy mô 4 - 6 làn xe |
|
18 |
QL.32 |
Hà Nội |
Bình Lư |
Hà Nội - Phú Thọ - Yên Bái - Lai Châu |
393 |
Cấp I, II, III |
|
19 |
ĐT.316 |
Cầu Trung Hà |
Thanh Sơn |
Phú Thọ |
13 |
Cấp III |
|
20 |
ĐT.87A |
Ba Vì |
Sơn Tây |
Hà Nội |
16 |
Cấp III |
|
21 |
Cao tốc Láng - Hòa Lạc - Hòa Bình |
Hà Nội |
Hòa Bình |
Hà Nội - Hòa Bình |
56 |
Quy mô 4 - 6 làn xe |
|
22 |
QL.6 |
Hà Đông |
Mường Lay |
Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên |
512 |
Cấp I, II, III |
|
23 |
ĐT.429 (ĐT.73 cũ) |
Chợ Tía - Phú Xuyên |
Miếu Môn |
Hà Nội |
29 |
Cấp III đồng bằng |
|
24 |
ĐT.76 |
Đại Nghĩa |
Ngã ba Chợ Bến |
Hòa Bình |
8 |
Cấp III |
|
25 |
QL.21 + QL.12B - ATK |
Dốc Kun |
Làng Sỏi |
Hòa Bình |
47 |
Cấp III |
|
26 |
ĐT.443 |
Lạc Thủy |
Lạc Sơn |
Hòa Bình |
46 |
Cấp V |
|
27 |
QL.12B |
Gềnh |
Mãn Đức |
Ninh Bình - Hòa Bình |
95 |
Cấp IV |
|
28 |
Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng |
Bỉm Sơn |
Thạch Thành |
Thanh Hóa |
49 |
Cấp III, IV |
|
29 |
QL.217 |
Đò Lèn - Hà Trung |
Cửa khẩu Na Mèo |
Thanh Hóa |
191 |
Cấp III, IV |
|
30 |
QL.15 (Tòng Đậu - Ngọc Lặc) |
Tòng Đậu |
Ngọc Lặc |
Hòa Bình - Thanh Hóa |
109 |
Cấp III |
|
31 |
QL.47 |
Lam Sơn |
Mục Sơn |
Thanh Hóa |
70 |
Cấp IV |
|
32 |
QL.45 + Nông Cống - Hồng Phong |
Tân Dân - Tĩnh Gia |
Yên Cát |
Thanh Hóa |
54 |
Cấp III, IV |
|
33 |
Nghi Sơn - Bãi Trành |
Cảng Nghi Sơn |
Bãi Trành |
Thanh Hóa |
50 |
Cấp III |
|
34 |
Đông Hồi - Hoàng Mai - Thái Hòa |
Quỳnh Lộc - Quỳnh Lưu |
Thị xã Thái Hòa |
Nghệ An |
60 |
Cấp III |
|
35 |
QL.48 |
Yên Lý |
Quế Phong |
Nghệ An |
122 |
Cấp IV |
|
36 |
QL.15 (Tân Kỳ - Đô Lương) |
Tân Kỳ |
Đô Lương |
Nghệ An |
18 |
Cấp III |
|
37 |
QL.7 |
Diễn Châu |
Nậm Cắn |
Nghệ An |
227 |
Cấp IV |
|
38 |
QL.46 |
Thanh Thủy |
Cửa Lò |
Nghệ An |
75 |
Cấp III |
|
39 |
QL.8 |
Hồng Lĩnh |
Cầu Treo |
Hà Tĩnh |
85 |
Cấp III |
|
40 |
QL.15 + ĐT.6 |
Phúc Đồng - Hương Khê |
Thị trấn Nghèn |
Hà Tĩnh |
38 |
Cấp III |
|
41 |
ĐT.17 |
Hương Trà - Hương Khê |
Thành phố Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
38 |
Cấp III |
|
42 |
QL.12A |
Ba Đồn |
Cha Lo |
Quảng Bình |
142 |
Cấp III |
|
43 |
ĐT.2 |
Hoàn Lão - Bố Trạch |
Xuân Sơn |
Quảng Bình |
18 |
Cấp III |
|
44 |
ĐT.3 |
Chánh Hòa |
Ngã ba Đá Mài - Bố Trạch |
Quảng Bình |
7 |
Cấp III |
|
45 |
ĐT.11 |
Thắng Lợi |
Ngã ba Zìn Zìn - Phước Mỹ |
Quảng Bình |
27 |
Cấp III |
|
46 |
ĐT.3B (ĐT.570) |
Hoàng Diệu - Đồng Hới |
Ngã ba Trại Gà - Nòi Đồng |
Quảng Bình |
7 |
Cấp III; đường phố khu vực |
|
47 |
ĐT.4B (ĐT.569B) |
Quán Hàu - Quảng Ninh |
Vĩnh Tuy - Quảng Ninh |
Quảng Bình |
5 |
Cấp IV |
|
48 |
ĐT.10 |
Vạn Ninh - Quảng Ninh |
Tăng Ký |
Quảng Bình |
36 |
Cấp IV |
|
49 |
ĐT.16 (ĐT.565) |
Liên Thủy - Lệ Thủy |
Cầu Khỉ - Tăng Ký |
Quảng Bình |
39 |
Cấp III, IV; đường đô thị |
|
50 |
ĐT.13 (ĐT.7 cũ) |
Hồ Xá - Vĩnh Linh |
Cù Bai - Hướng Hóa |
Quảng Trị |
70 |
Cấp III, IV |
|
51 |
ĐT.75 |
Gio Linh |
Xuân Hòa |
Quảng Trị |
12 |
Cấp IV |
|
52 |
QL.9 + Cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo |
Cửa Việt - Gio Linh |
Lao Bảo - Hướng Hóa |
Quảng Trị |
118 |
Quy mô 4 làn xe |
|
53 |
Ái Tử - Nhánh Đông đường HCM |
Triệu Ái - Triệu Phong |
Thị trấn Ái Tử |
Quảng Trị |
14 |
Cấp IV |
|
54 |
Mỹ Thủy - Nhánh Đông đường HCM |
Km32 đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan, Đăkrông |
Mỹ Thủy |
Quảng Trị |
12 |
Cấp III |
|
55 |
Đường La Lay - A Đeng |
A Ngo - Đăkrông |
Cửa khẩu La Lay |
Quảng Trị |
12 |
Cấp IV |
|
56 |
ĐT.71 cũ |
A Lưới |
Ngã ba Hòa Mỹ - Phong Điền |
Thừa Thiên Huế |
51 |
Cấp III |
|
57 |
Bình Lợi - Tứ Hạ |
Thị trấn Bình Điền |
Thị trấn Tứ Hạ |
Thừa Thiên Huế |
24 |
Cấp IV |
|
58 |
QL.49 |
Thuận An |
Biên giới Việt Nam - Lào |
Thừa Thiên Huế |
91 |
Cấp III, IV |
|
59 |
ĐT.15 |
Tả Trạch |
Thị trấn Phú Bài |
Thừa Thiên Huế |
22 |
Cấp IV |
|
60 |
ĐT.74 |
Nam Đông |
A Lưới |
Thừa Thiên Huế |
53 |
Cấp III |
|
61 |
ĐT.602 |
Hòa Khánh - Liên Chiểu |
Bà Nà - Hòa Vang |
Đà Nẵng |
25 |
Đường phố chính |
|
62 |
QL.14B + ĐT.604 |
Hòa Nhơn - Hòa Vang |
Thị trấn Prao |
Đà Nẵng |
66 |
Cấp IV |
|
63 |
ĐT.608 + ĐT.609 |
Hội An |
Ái Nghĩa |
Quảng Nam |
45 |
Cấp III, IV |
|
III. Đoạn Thạnh Mỹ (Quảng Nam) - Ngọc Hồi (Kon Tum) |
|||||||
64 |
QL.14D |
Thị trấn Giằng |
Tà Óc |
Quảng Nam |
74 |
Cấp III, IV |
|
65 |
QL.14E |
Hà Lam |
Khâm Đức |
Quảng Nam |
78 |
Cấp IV |
|
66 |
Tuyến Chu Lai - Trà My - Phước Thành - Khâm Đức |
Núi Thành |
Khâm Đức |
Quảng Nam |
155 |
Cấp IV |
|
67 |
QL.40 |
Ngọc hồi |
Cửa khẩu Bờ Y |
Kon Tum |
21 |
Cấp III |
|
IV. Đoạn Ngọc Hồi (Kon Tum) - Rạch Sỏi (Kiên Giang) |
|||||||
68 |
ĐT.672 + ĐT.616 + ĐT.622 |
Cảng Dung Quất |
Đắk Tô |
Kon Tum - Quảng Nam - Quảng Ngãi |
214 |
Cấp IV |
|
69 |
ĐT.623 |
Thị trấn Sơn Tịnh |
Đắc Hà |
Quảng Ngãi - Kon Tum |
170 |
Cấp III, IV |
|
70 |
ĐT.675 + ĐT.674 |
Kon Tum |
Chư Mon Ray |
Kon Tum |
58 |
Cấp IV |
|
71 |
QL.24 |
Thạnh Trụ |
Kon Tum |
Quảng Ngãi - Kon Tum |
168 |
Cấp III |
|
72 |
ĐT.670 |
Thị trấn Kon Dơng |
Phú Hòa |
Gia Lai |
46 |
Cấp IV |
|
73 |
ĐT.664 |
Thành phố PleiKu |
Ia Grai |
Gia Lai |
58 |
Cấp III |
|
74 |
QL.19 + Cao tốc Quy Nhơn - Plei Ku |
Quy Nhơn |
Cửa khẩu Lệ Thanh |
Bình Định - Gia Lai |
253 |
Quy mô 4 làn xe |
|
75 |
QL.25 |
Tuy Hòa |
Chư Sê |
Phú Yên - Gia Lai |
192 |
Cấp III |
|
76 |
ĐT.668 + ĐT.687 |
Thị xã Ayun Pa |
Thị trấn Ea Đrăng |
Gia Lai - Đắk Lắk |
45 |
Cấp III, IV |
|
77 |
ĐT.683 + ĐT.694 Buôn Hồ đi Ea Kar |
Thị trấn Buôn Hồ |
Thi trấn Ea Kar |
Đắk Lắk |
36 |
Cấp III |
|
78 |
QL.26 |
Ninh Hòa |
Buôn Ma Thuật |
Ninh Thuận - Đắk Lắk |
165 |
Cấp III |
|
79 |
ĐT.684 Ea Tlưng đi A Yang |
Thị trấn EA Tlưng |
Nam Ka |
Đắk Nông - Đắk Lắk |
64 |
Cấp III |
|
80 |
QL.28 |
Phan Thiết |
Gia Nghĩa |
Bình Thuận - Lâm Đồng - Đắk Nông |
194 |
Cấp IV |
|
81 |
ĐT.681 (ĐT.686) + QL.14C |
Thị trấn Kiến Đức |
Cửa khẩu Bù Drang |
Đắk Nông |
63 |
Cấp IV |
|
82 |
QL.55 + QL.20 + ĐT.710 + ĐT.713 + ĐT.721 |
Thị trấn Tân Nghĩa |
Minh Hưng |
Bình Phước - Lâm Đồng - Bình Thuận |
140 |
Cấp II, III |
|
83 |
ĐT.749 + ĐT.748 |
Phước Bình |
Cửa khẩu Hoa Lư |
Bình Phước |
74 |
Cấp III |
|
84 |
ĐT.741 + ĐT.747 |
Thác Mơ |
Cảng Đồng Nai |
Bình Phước - Đồng Nai |
130 |
Cấp II |
|
85 |
QL.13 + Cao tốc HCM - Chơn Thành |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Cửa khẩu Hoa Lư |
Bình Phước - Bình Dương - Thành phố Hồ Chí Minh |
142 |
Quy mô 6 - 8 làn xe |
|
86 |
ĐT.744 |
Thị xã Thủ Dầu Một |
Thị trấn Dầu Tiếng |
Bình Dương |
20 |
Cấp II |
|
87 |
Cao tốc Hồ Chí Minh - Mộc Bài |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Cửa khẩu Mộc Bài |
Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh |
55 |
Quy mô 4 - 6 làn xe |
|
88 |
QL.22 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Mộc Bài |
Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh |
58 |
Cấp I |
|
89 |
Tuyến N1 |
Đức Huệ |
Hà Tiên |
Long An - Đồng Tháp - An Giang - Kiên Giang |
235 |
Cấp IV |
|
90 |
ĐT.824 |
Hóc Môn |
Bến lức |
Thành phố Hồ Chí Minh - Long An |
42 |
Cấp II, III |
|
91 |
QL.62 |
Tân An |
Mộc Hóa |
Long An |
33 |
Cấp III |
|
92 |
QL.62 + ĐT.829 + ĐT.868 |
Cai Lậy |
Cửa khẩu Bình Hiệp |
Đồng Tháp - Long An |
58 |
Cấp III |
|
93 |
ĐT.863 + ĐT.845 |
Tân Phước |
Thị trấn Cái Bè |
Đồng Tháp |
49 |
Cấp III |
|
94 |
QL.30 |
An Hữu |
Cửa khẩu Dinh Bà |
Tiền Giang - Đồng Tháp |
120 |
Cấp III |
|
95 |
ĐT.848 + ĐT.942 + ĐT.954 |
Thị xã Sa Đéc |
Cửa khẩu Vĩnh Xương |
An Giang |
116 |
Cấp III |
|
96 |
QL.80 (Mỹ Thuật - Vàm Cống) |
Mỹ Thuận |
Lấp Vò |
Vĩnh Long - An Giang |
46 |
Cấp III |
|
97 |
QL.91 |
Cần Thơ |
Tịnh Biên |
Cần Thơ - An Giang |
142 |
Cấp III |
|
98 |
Cao tốc Châu Đốc - Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
Châu Đốc |
Sóc Trăng - Cần Thơ - An Giang |
200 |
Quy mô 4 làn xe |
|
99 |
ĐT.943 + Kênh E núi Sập đi cửa khẩu Tịnh Biên |
Thạnh An |
Cửa khẩu Tịnh Biên |
Cần Thơ - An Giang |
76 |
Cấp III |
|
100 |
Cao tốc Hà Tiên - Bạc Liêu |
Hà Tiên |
Bạc Liêu |
Kiên Giang - Hậu Giang, Sóc Trăng - Bạc Liêu |
225 |
Quy mô 4 làn xe |
|
V. Đoạn Rạch Sỏi (Kiên Giang) - Đất Mũi (Cà Mau) |
|||||||
101 |
QL.80 (Rạch Giá - Xà Xía) |
Rạch Giá |
Cửa khẩu Xà Xía |
Kiên Giang |
110 |
Cấp III |
|
102 |
QL.63 (Châu Thành - Bảy Sáng) |
Châu Thành |
Bảy Sáng |
Kiên Giang |
26 |
Cấp III |
|
103 |
Long Thạnh - Gồng Giềng - Cần Thơ |
Long Thạch |
Giao với QL.91 |
Kiên Giang - Cần Thơ |
52 |
Cấp III |
|
104 |
QL.61 |
Cái Tắc |
Gò Quao |
Hậu Giang - Kiên Giang |
66 |
Cấp III |
|
105 |
ĐT.978 |
Hồng Dân |
Hòa Bình |
Bạc Liêu |
52 |
Cấp IV |
|
106 |
ĐT.980 + QL.63 |
Thị trấn Vĩnh Thuận |
Thị trấn Gành Hào |
Bạc Liêu |
69 |
Cấp III |
|
107 |
ĐT.981 |
Thới Bình |
Thị trấn Hộ Phòng |
Bạc Liêu |
26 |
Cấp IV |
|
108 |
Cái Đôi Vàm - Đầm Dơi |
Thị trấn Cái Đôi Vàm |
Thị trấn Đầm Dơi |
Cà Mau |
49 |
Cấp III |
|
NHU CẦU VỐN, PHÂN KỲ VÀ CHIỀU DÀI CÁC ĐOẠN TUYẾN CẦN ĐẦU
TƯ THUỘC HỆ THỐNG ĐƯỜNG NGANG NỐI VỚI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Tên đường |
Số hiệu đường ngang |
Chiều dài xây dựng (km) |
Giai đoạn 2011-2015 |
Các dự án từ năm 2015 đến năm 2020 (tỷ đồng) |
Kế hoạch sau năm 2020 (tỷ đồng) |
|
Các dự án đang triển khai (tỷ đồng) |
Các dự án sẽ triển khai (tỷ đồng) |
||||||
I. Đường cao tốc |
|||||||
1 |
Cao tốc Hà Nội - Lào Cai |
17 |
264 |
19874 |
|
|
|
2 |
Cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình |
21 |
26 |
|
10149 |
|
|
3 |
Cao tốc Cam Lộ - Lao Bảo |
52 |
70 |
|
|
|
4900 |
4 |
Cao tốc Quy Nhơn - Plêi Ku |
74 |
160 |
|
|
|
12000 |
5 |
Cao tốc HCM - Chơn Thành |
85 |
142 |
|
|
|
20010 |
6 |
Cao tốc Hồ Chí Minh - Mộc Bài |
87 |
55 |
|
|
|
7480 |
7 |
Cao tốc Châu Đốc - Sóc Trăng |
98 |
200 |
|
|
|
24200 |
8 |
Cao tốc Hà Tiên - Bạc Liêu |
100 |
225 |
|
|
|
27230 |
II. Quốc Lộ |
|||||||
9 |
QL.3 (Bờ Đậu - Thủy Khẩu) |
3 và 9 |
257 |
|
481 |
|
|
10 |
QL.34 (đoạn Km0 - Km36; đoạn Km182 - Km214; đoạn Km247 - Km266) |
3 |
87 |
|
1223 |
|
|
11 |
QL.279 (đoạn Tuần Giáo - Điện Biên; đoạn qua Tuyên Quang - Bắc Cạn; đoạn Pá Uôn - Tuần Giáo; đoạn Nghĩa Đô - Văn Bàn) |
5 |
240 |
1304 |
|
|
|
12 |
QL.3B (đoạn Xuất Hóa - Pò Mã) |
7 |
125 |
3391 |
|
|
|
13 |
QL.2C (đoạn Km1 - Km147 + 250) |
12 |
146 |
1549 |
|
|
|
14 |
QL.2 (đoạn Đoan Hùng - Hà Giang; đoạn tránh thị xã Hà Giang; đoạn Vĩnh Yên - cầu Việt Trì) |
14 |
210 |
1257 |
|
|
|
15 |
QL.32 (đoạn Diễn - Nhổn; đoạn Nghĩa Lộ - Vách Kim; đoạn Vách Kim - Bình Lư) |
18 |
212 |
1718 |
|
|
|
16 |
QL.6 (đoạn Sơn La - Tuần Giáo; đoạn tránh thành phố Sơn La; đoạn Tuần Giáo - Lai Châu) |
22 |
291 |
3084 |
|
|
|
17 |
QL.12B (đoạn Km30 - Km46; đoạn Km53 - Km80) |
27 |
43 |
487 |
|
|
|
18 |
QL.217 (đoạn Đò Lèn - Cửa khẩu Na Mèo) |
29 |
191 |
|
1856 |
|
|
19 |
QL.15 (đoạn Tòng Đậu - Ngọc Lặc; đoạn Tân Kỳ - Đô Lương) |
30 và 36 |
155 |
|
1406 |
|
|
20 |
QL.45 (đoạn Km51 - Km61; đoạn Km80 - Km111) |
32 |
41 |
30 |
150 |
|
|
21 |
QL.7 (đoạn Tây Đô Lương - Khe Thơi và nối từ Diễn Châu - bãi biển Diễn Thành; đoạn Km0 - Km36) |
37 |
119 |
1202 |
|
|
|
22 |
QL.8 (đoạn Km0 - Km37; đoạn Km37 - Km85) |
39 |
85 |
3400 |
|
|
|
23 |
QL.14E (đoạn Hà Lam - Khâm Đức) |
65 |
78 |
|
250 |
|
|
24 |
QL.25 (đoạn Km99 - Km113; đoạn cầu Lệ Bắc - đèo Tô Na; đoạn Km53 - Km80; đoạn Km113 - Km123) |
75 |
61 |
1389 |
|
|
|
25 |
QL.26 (đoạn Km2 - Km10; đoạn thị trấn Eakhốp - Faka) |
78 |
15 |
|
434 |
|
|
26 |
QL.28 (đoạn tránh ngập thủy điện Đồng Nai 3 và 4 - địa phận tỉnh Đắk Nông và Lâm Đồng) |
80 |
44 |
898 |
|
|
|
27 |
Tuyến N1 (đoạn Đức Huệ - Châu Đốc; đoạn Tịnh Biên - Châu Đốc; đoạn Bình Hiệp - Mỏ Vẹt) |
89 |
184 |
3022 |
|
|
|
28 |
QL.30 (đoạn Cao Lãnh - Hồng Ngự) |
94 |
38 |
2481 |
|
|
|
29 |
QL.80 (Mỹ Thuận - Vàm Cống) |
96 và 101 |
50 |
189 |
|
|
|
30 |
QL.91 (đoạn Cần Thơ - Cái Sắn) |
97 |
50 |
|
2500 |
|
|
31 |
QL.63 (đoạn qua tỉnh Cà Mau; đoạn qua tỉnh Kiên Giang) |
102 |
116 |
34 |
|
1000 |
|
32 |
QL.61 (đoạn Cái Tư - Gò Quao) |
104 |
15 |
|
471 |
|
|
III. Đường tỉnh |
|||||||
33 |
ĐT.210 |
1 |
56 |
|
|
1006 |
|
34 |
ĐT.204 |
2 |
52 |
|
|
|
992 |
35 |
ĐT.209 |
4 |
58 |
|
|
|
1172 |
36 |
ĐT.256 |
8 |
54 |
|
|
|
1024 |
37 |
ĐT.254 |
10 |
64 |
|
|
1196 |
|
38 |
ĐT.264 |
11 |
39 |
|
|
|
534 |
39 |
ĐT.185 + ĐT.188 |
13 |
101 |
|
|
|
2022 |
40 |
ĐT.312 |
16 |
15 |
|
207 |
|
|
41 |
ĐT.316 |
19 |
13 |
|
|
171 |
|
42 |
ĐT.429 (ĐT.73 cũ) |
23 |
29 |
|
|
375 |
|
43 |
ĐT.76 |
24 |
8 |
|
|
|
377 |
44 |
12B - ATK |
25 |
47 |
|
|
553 |
|
45 |
ĐT.443 |
26 |
46 |
|
|
|
339 |
46 |
Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng |
28 |
49 |
|
492 |
|
|
47 |
Đông Hồi - Hoàng Mai - Thái Hòa |
34 |
60 |
|
1102 |
|
|
48 |
ĐT.6 |
40 |
10 |
|
|
|
128 |
49 |
ĐT.17 |
41 |
38 |
|
940 |
|
|
50 |
ĐT.2 |
43 |
18 |
|
235 |
|
|
51 |
ĐT.3 |
44 |
7 |
|
|
|
61 |
52 |
ĐT.11 |
45 |
27 |
|
|
|
266 |
53 |
ĐT.3B (ĐT.570) |
46 |
7 |
|
|
176 |
|
54 |
ĐT.4B (ĐT.569B) |
47 |
5 |
55 |
|
|
|
55 |
ĐT.10 |
48 |
36 |
|
|
|
426 |
56 |
ĐT.16 (ĐT.565) |
49 |
39 |
|
|
597 |
|
57 |
ĐT.13 (ĐT.7 cũ) |
50 |
70 |
|
|
1082 |
|
58 |
ĐT.75 |
51 |
12 |
|
112 |
|
|
59 |
Ái Tử - Nhánh Đông đường Hồ Chí Minh |
53 |
14 |
|
|
|
406 |
60 |
Mỹ Thủy - Nhánh Đông đường Hồ Chí Minh |
54 |
12 |
|
|
|
414 |
61 |
Đường La Hay - A Đeng |
55 |
12 |
|
|
|
187 |
62 |
ĐT.71 cũ |
56 |
51 |
|
|
|
1721 |
63 |
Bình Lợi - Tứ Hạ |
57 |
24 |
|
|
|
567 |
64 |
ĐT.15 |
59 |
22 |
|
|
596 |
|
65 |
ĐT.74 |
60 |
53 |
|
|
1888 |
|
66 |
ĐT.604 |
62 |
66 |
|
1588 |
|
|
67 |
ĐT.608 + ĐT.609 |
63 |
45 |
|
967 |
|
|
68 |
Tuyến Chu Lai - Trà My - Phước Thành - Khâm Đức |
66 |
155 |
|
|
|
912 |
69 |
ĐT.672 + ĐT.616 + ĐT.622 |
68 |
214 |
2247 |
|
|
|
70 |
ĐT.623 |
69 |
170 |
|
|
3971 |
|
71 |
ĐT.675 + ĐT.674 |
70 |
58 |
|
|
|
1089 |
72 |
ĐT.670 |
72 |
46 |
|
|
799 |
|
73 |
ĐT.664 |
73 |
58 |
|
|
|
1173 |
74 |
ĐT.668 + ĐT.687 |
76 |
45 |
|
|
846 |
|
75 |
ĐT.683 + ĐT.694 Buôn Hồ đi Ea Kar |
77 |
36 |
|
|
|
521 |
76 |
ĐT.684 Ea Tlưng đi A Yang |
79 |
64 |
|
|
|
1399 |
77 |
ĐT.681 (ĐT.686) |
81 |
36 |
|
|
632 |
|
78 |
ĐT.710 + ĐT.713 + ĐT.721 |
82 |
140 |
|
580 |
3527 |
|
79 |
ĐT.749 + ĐT.748 |
83 |
74 |
|
|
|
1655 |
80 |
ĐT.741 + ĐT.747 |
84 |
130 |
1365 |
|
|
|
81 |
ĐT.744 |
86 |
20 |
|
|
470 |
|
82 |
ĐT.824 |
90 |
42 |
609 |
|
|
|
83 |
ĐT.829 + ĐT.868 |
92 |
26 |
|
|
412 |
|
84 |
ĐT.863 + ĐT.845 |
93 |
49 |
|
|
|
1455 |
85 |
ĐT.848 + ĐT.942 + ĐT.954 |
95 |
116 |
|
|
2594 |
|
86 |
ĐT.943 + Kênh E núi Sập đi cửa khẩu Tịnh Biên |
99 |
76 |
|
|
1900 |
|
87 |
Long Thạnh - Gồng Giềng - Cần Thơ |
103 |
52 |
|
|
|
1780 |
88 |
ĐT.978 |
105 |
52 |
|
|
|
1588 |
89 |
ĐT.980 |
106 |
69 |
|
|
1731 |
|
90 |
ĐT.981 |
107 |
26 |
|
|
|
511 |
91 |
Cái Đôi Vàm - Đầm Dơi |
108 |
49 |
|
|
|
1581 |