Quyết định 37/QĐ-TTg năm 2018 về phân bổ kinh phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 37/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 10/01/2018 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính (văn bản số 14636/BTC-NSNN ngày 30 tháng 10 năm 2017),
QUYẾT ĐỊNH:
2. Thu hồi 68.257 triệu đồng (Sáu mươi tám tỷ, hai trăm năm mươi bảy triệu đồng) kinh phí đã tạm ứng của 09 địa phương và thu hồi 27.782 (Hai mươi bảy tỷ, bảy trăm tám mươi hai triệu đồng) kinh phí đã bổ sung của 11 địa phương do kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp thấp hơn số ngân sách trung ương đã hỗ trợ; đồng thời, tạm ứng năm 2017 cho 14 địa phương 134.631 triệu đồng (Một trăm ba mươi tư tỷ, sáu trăm ba mươi mốt triệu đồng) để thực hiện nhiệm vụ nêu trên như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 14636/BTC-NSNN ngày 30 tháng 10 năm 2017 (Chi tiết theo phụ lục kèm theo).
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện việc bố trí ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh:
a) Chủ động bố trí ngân sách địa phương và nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ để hoàn thành nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn.
b) Tổ chức triển khai, báo cáo kết quả thực hiện và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
THỦ TƯỚNG |
KINH PHÍ THỰC HIỆN RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH RANH GIỚI, CẮM MỐC;
ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH ĐẤT CÁC
CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP GIỮ LẠI KHI SẮP XẾP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2014/NĐ-CP CỦA
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 37/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tỉnh, thành phố |
Thu hồi, đồng thời bổ sung kinh phí đã tạm ứng |
Thu hồi số tạm ứng thừa |
Thu hồi số bổ sung thừa |
Phân bổ năm 2017 |
Tạm ứng năm 2017 |
|
TỔNG SỐ |
78.434 |
68.257 |
27.782 |
118.566 |
134.631 |
1 |
Hà Giang |
2.219 |
0 |
0 |
9.384 |
11.586 |
2 |
Tuyên Quang |
0 |
0 |
0 |
6.974 |
8.611 |
3 |
Cao Bằng |
0 |
0 |
0 |
5.539 |
6.839 |
4 |
Lạng Sơn |
0 |
22.690 |
3 |
0 |
0 |
5 |
Lào Cai |
2.225 |
1.028 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Yên Bái |
0 |
0 |
0 |
2.363 |
0 |
7 |
Thái Nguyên |
0 |
4.561 |
8.133 |
0 |
0 |
8 |
Bắc Kạn |
0 |
0 |
0 |
3.372 |
4.163 |
9 |
Phú Thọ |
2.852 |
0 |
0 |
3.107 |
0 |
10 |
Bắc Giang |
0 |
0 |
1.360 |
0 |
0 |
11 |
Hòa Bình |
3.307 |
1.360 |
0 |
0 |
0 |
12 |
Sơn La |
0 |
0 |
226 |
0 |
0 |
13 |
Nam Định |
0 |
0 |
2.532 |
0 |
0 |
14 |
Ninh Bình |
0 |
0 |
147 |
0 |
0 |
15 |
Thanh Hóa |
2.530 |
0 |
0 |
4.983 |
6.152 |
16 |
Nghệ An |
7.244 |
0 |
0 |
8.073 |
9.967 |
17 |
Hà Tĩnh |
5.485 |
0 |
0 |
3.048 |
3.763 |
18 |
Quảng Bình |
5.094 |
3.307 |
0 |
0 |
0 |
19 |
Quảng Trị |
1.018 |
0 |
0 |
6.286 |
7.761 |
20 |
Thừa Thiên Huế |
0 |
0 |
0 |
2.104 |
2.598 |
21 |
Quảng Nam |
0 |
0 |
0 |
5.131 |
6.335 |
22 |
Bình Định |
254 |
2.176 |
0 |
0 |
0 |
23 |
Phú Yên |
0 |
0 |
729 |
0 |
0 |
24 |
Ninh Thuận |
0 |
0 |
0 |
2.123 |
0 |
25 |
Bình Thuận |
0 |
0 |
0 |
2.632 |
3.249 |
26 |
Đắk Lắk |
23.373 |
0 |
0 |
29.696 |
36.664 |
27 |
Đắk Nông |
0 |
16.624 |
8.536 |
0 |
0 |
28 |
Gia Lai |
6.986 |
0 |
0 |
16.027 |
19.787 |
29 |
Kon Tum |
1.225 |
11.246 |
0 |
0 |
0 |
30 |
Lâm Đồng |
14.622 |
0 |
0 |
5.796 |
7.156 |
31 |
Bình Phước |
0 |
5.265 |
4.926 |
0 |
0 |
32 |
Long An |
0 |
0 |
4 |
0 |
0 |
33 |
Sóc Trăng |
0 |
0 |
0 |
882 |
0 |
34 |
Kiên Giang |
0 |
0 |
0 |
1.046 |
0 |
35 |
Cà Mau |
0 |
0 |
1.186 |
0 |
0 |