Quyết định 2394/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt và phân bổ kinh phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 2394/QĐ-TTg
Ngày ban hành 25/12/2015
Ngày có hiệu lực 25/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Bất động sản,Tài chính nhà nước

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2394/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, CẮM MỐC RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ Tài chính (các văn bản số: 9486/BTC-NSNN ngày 14 tháng 7 năm 2015, 14279/BTC-NSNN ngày 13 tháng 10 năm 2015), Bộ Tài nguyên và Môi trường (các văn bản số: 3781/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 9 năm 2015, 5183/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 30 tháng 11 năm 2015),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ngân sách trung ương hỗ trợ 647 tỷ đồng (sáu trăm bốn mươi bảy tỷ đồng) cho 33 địa phương (theo phụ lục đính kèm) để thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp; trong đó năm 2015, hỗ trợ đợt 1 là 150 tỷ đồng (một trăm năm mươi tỷ đồng) từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế của ngân sách trung ương năm 2015 như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 14279/BTC-NSNN ngày 13 tháng 10 năm 2015.

Điều 2.

1. Bộ Tài chính thông báo toàn bộ hạn mức kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương và kinh phí hỗ trợ năm 2015 nêu tại Điều 1 cho từng địa phương để triển khai thực hiện theo đúng quy định.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh:

a) Sử dụng nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ, chủ động ưu tiên bố trí kinh phí ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp (phần ngân sách địa phương bảo đảm);

b) ng ngân sách địa phương và chỉ đạo các công ty nông, lâm nghiệp ứng kinh phí phần ngân sách trung ương chưa bố trí đủ để triển khai thực hiện nhiệm vụ trên. Bộ Tài chính bố trí ngân sách trung ương để hoàn lại cho các địa phương trong năm 2016.

c) Chỉ đạo các Sở, ban ngành có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, rà soát mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương năm 2016 cho các địa phương; trường hợp có thay đổi so với mức hỗ trợ thông báo tại Quyết định này thì Bộ Tài chính chủ trì, thống nhất với Bộ Tài nguyên và Môi trường, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh (theo phụ lục kèm theo) và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTgCP, các PTTg;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, các Vụ: TH, KTN, TKBT;
- Lưu: VT, KTTH (3).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, CẮM MỐC RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2394/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: triệu đng

SỐ TT

Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương

Tổng kinh phí NSTW hỗ trợ

Kinh phí phân bổ đợt 1/2015

Kinh phí NSTW còn phải hỗ trợ

 

Tổng cộng

647.070

150.000

497.071

1

Hà Giang

9.399

2.170

7.229

2

Tuyên Quang

10.286

2.370

7.916

3

Lạng Sơn

47.560

10.970

36.590

4

Lào Cai

13.793

3.180

10.613

5

Yên Bái

3.714

860

2.854

6

Thái Nguyên

19.311

4.460

14.851

7

Bắc Kạn

10.776

2.490

8.286

8

Phú Thọ

12.102

2.790

9.312

9

Bắc Giang

5.895

1.360

4.535

10

Hòa Bình

19.797

4.570

15.227

11

Sơn La

3.697

850

2.847

12

Nam Định

3.877

890

2.987

13

Ninh Bình

487

487

 

14

Thanh Hóa

10.700

2.470

8.230

15

Nghệ An

30.704

7.090

23.614

16

Hà Tĩnh

23.265

5.370

17.895

17

Quảng Bình

35.601

8.210

27.391

18

Quảng Trị

4.308

990

3.318

19

Thừa Thiên-Huế

3.155

730

2.425

20

Quảng Nam

1.488

340

1.148

21

Bình Định

10.310

2.380

7.930

22

Phú Yên

8.662

2.000

6.662

23

Ninh Thuận

2.489

570

1.919

24

Bình Thuận

3.844

890

2.954

25

Đắk Lắk

99.023

22.850

76.173

26

Đắk Nông

70.464

16.260

54.204

27

Gia Lai

29.616

6.830

22.786

28

Kon Tum

52.861

12.200

40.661

29

Lâm Đồng

61.972

14.300

47.672

30

Bình Phước

22.295

5.140

17.155

31

Long An

422

422

 

32

Kiên Giang

2.044

470

1.574

33

Cà Mau

13.156

3.040

10.116