Quyết định 37/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 37/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 25/10/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Hoàng Việt Phương |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2024/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Khoản 2 Điều 29, Khoản 2 Điều 30, Khoản 2 Điều 31 Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo Đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 145/TTr-SVHTTDL ngày 26/9/2024 về việc trình dự thảo Quyết định Quy định chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Thôn, tổ dân phố văn hóa", "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Quy định tại Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo văn bản mới đó.
Hộ gia đình; thôn, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu
1. Việc xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Thôn, tổ dân phố văn hóa", "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu" thực hiện theo cách thức chấm điểm. Tổng điểm tối đa là 100 điểm.
2. Đối với danh hiệu "Gia đình văn hóa" phải đạt từ 85 điểm trở lên và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4, Điều 6, Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
3. Đối với danh hiệu "Thôn, tổ dân phố văn hóa" phải đạt từ 80 điểm trở lên và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 6, Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
4. Đối với danh hiệu "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu" phải đạt từ 80 điểm trở lên và không không thuộc trường hợp quy định tại khoản 6, Điều 6, Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chỉ đạo, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện việc xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Thôn, tổ dân phố văn hóa", "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu" trên địa bàn tỉnh; tổng hợp danh sách xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu".
b) Tổ chức tập huấn và hướng dẫn các địa phương cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quyết định này.
c) Hướng dẫn việc áp dụng tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương, cơ sở.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2024/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 14 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Khoản 2 Điều 29, Khoản 2 Điều 30, Khoản 2 Điều 31 Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo Đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 145/TTr-SVHTTDL ngày 26/9/2024 về việc trình dự thảo Quyết định Quy định chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Thôn, tổ dân phố văn hóa", "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định chi tiết tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Quy định tại Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo văn bản mới đó.
Hộ gia đình; thôn, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu
1. Việc xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Thôn, tổ dân phố văn hóa", "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu" thực hiện theo cách thức chấm điểm. Tổng điểm tối đa là 100 điểm.
2. Đối với danh hiệu "Gia đình văn hóa" phải đạt từ 85 điểm trở lên và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4, Điều 6, Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
3. Đối với danh hiệu "Thôn, tổ dân phố văn hóa" phải đạt từ 80 điểm trở lên và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 6, Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
4. Đối với danh hiệu "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu" phải đạt từ 80 điểm trở lên và không không thuộc trường hợp quy định tại khoản 6, Điều 6, Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chỉ đạo, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện việc xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Thôn, tổ dân phố văn hóa", "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu" trên địa bàn tỉnh; tổng hợp danh sách xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu".
b) Tổ chức tập huấn và hướng dẫn các địa phương cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quyết định này.
c) Hướng dẫn việc áp dụng tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương, cơ sở.
d) Kiểm tra, thanh tra, việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Sở Nội vụ: Theo dõi, thực hiện xét tặng khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” hằng năm theo quy định, trước ngày 25 tháng 11.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tiêu chuẩn/Khung tiêu chuẩn/ Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Điểm tối đa |
Điểm trừ |
Tổng điểm đạt được |
I |
Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
30 |
|
|
1 |
Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật |
10 |
|
|
a |
100% các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật |
07 |
|
|
b |
Các thành viên trong gia đình không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập |
03 |
|
|
2 |
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định |
05 |
|
|
a |
Gia đình thực hiện tốt các quy định của Trung ương và địa phương về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. |
03 |
|
|
b |
Hộ gia đình và thành viên trong gia đình tích cực tuyên truyền, vận động gia đình, họ hàng, cộng đồng thực hiện nếp sống văn minh, bài trừ các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan trong việc cưới, việc tang và lễ hội |
02 |
|
|
3 |
Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy |
10 |
|
|
a |
Có cam kết giao ước thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy”; tích cực tham gia các mô hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động |
05 |
|
|
b |
Không chế tạo, sản xuất, mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, công cụ hỗ trợ và các loại pháo |
05 |
|
|
4 |
Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi |
05 |
|
|
a |
Đảm bảo các quy định về độ ồn trong việc cưới, việc tang, lễ hội, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng xung quanh theo quy định của pháp luật về môi trường |
03 |
|
|
b |
Đảm bảo các quy định về độ ồn trong vui chơi giải trí và các hoạt động khác, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng xung quanh theo quy định của pháp luật về môi trường |
02 |
|
|
II |
Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương |
40 |
|
|
1 |
Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương |
05 |
|
|
a |
Thường xuyên tuyên truyền, vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái; tham gia trồng cây xanh, đường hoa, cây cảnh tại thôn, tổ dân phố, nơi cư trú theo đúng quy định và bảo đảm mỹ quan |
01 |
|
|
b |
Các thành viên trong gia đình tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tại địa phương; tham gia bảo vệ môi trường, cảnh quan của di tích: Không chặt cây, phá đá, đào bới, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc di tích và các hành vi khác gây ảnh hưởng xấu đến di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương. |
02 |
|
|
c |
Thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng quy định; không vi phạm các quy định về vệ sinh môi trường |
02 |
|
|
2 |
Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập |
05 |
|
|
a |
Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa tại địa phương |
02 |
|
|
b |
Tích cực tham gia Phong trào khuyến học, khuyến tài tại địa phương |
02 |
|
|
c |
Tích cực tham gia Phong trào "Gia đình học tập", "Dòng họ học tập", mô hình "Công dân học tập" tại địa phương |
01 |
|
|
3 |
Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú |
10 |
|
|
a |
Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các quy định trong quy ước và các quy định khác của thôn, tổ dân phố |
04 |
|
|
b |
Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao |
02 |
|
|
c |
Tích cực tham gia hội họp và các hoạt động chung của thôn, tổ dân phố |
02 |
|
|
d |
Tham gia đóng góp đầy đủ các khoản thu kinh phí hợp pháp của thôn, tổ dân phố |
02 |
|
|
4 |
Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
10 |
|
|
a |
Tích cực tham gia các phong trào thi đua do các cấp phát động |
04 |
|
|
b |
Gia đình có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội; các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe; nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất |
06 |
|
|
5 |
Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng |
05 |
|
|
a |
100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
03 |
|
|
b |
100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động được giới thiệu việc làm, thông tin thị trường lao động, đào tạo nghề |
02 |
|
|
6 |
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
05 |
|
|
a |
Có 100% trẻ em trong độ tuổi được phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi (Hộ gia đình không có trẻ 5 tuổi thì chấm điểm tối đa) |
02 |
|
|
b |
Có 100% trẻ em trong độ tuổi được phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (Hộ gia đình không có trẻ em trong độ tuổi được phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông thì chấm điểm tối đa) |
03 |
|
|
III |
Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng |
30 |
|
|
1 |
Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình |
05 |
|
|
a |
Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình |
01 |
|
|
b |
Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình |
02 |
|
|
c |
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng |
02 |
|
|
2 |
Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình |
05 |
|
|
a |
Thực hiện tốt pháp luật hôn nhân và gia đình |
03 |
|
|
b |
Thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình; thực hiện nuôi dạy con tốt; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh |
02 |
|
|
3 |
Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới |
10 |
|
|
a |
Thực hiện tốt pháp luật về Bình đẳng giới; phòng, chống bạo lực gia đình |
04 |
|
|
b |
Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan |
03 |
|
|
c |
Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội |
03 |
|
|
4 |
Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh |
05 |
|
|
a |
Hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định |
03 |
|
|
b |
Hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ) |
02 |
|
|
5 |
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn |
05 |
|
|
a |
Tham gia giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh… |
04 |
|
|
b |
Hộ gia đình và thành viên trong gia đình tích cực tuyên truyền, vận động gia đình, người thân và cộng đồng tham gia giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh… |
01 |
|
|
|
Tổng cộng điểm: |
100 |
|
|
* Ghi chú: Nếu đạt thì chấm điểm tối đa; không đạt thì trừ điểm tối đa hoặc trừ điểm theo từng nội dung không đạt./
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tiêu chuẩn/Khung tiêu chuẩn/ Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Điểm tối đa |
Điểm trừ |
Tổng điểm đạt được |
I |
Đời sống kinh tế ổn định và phát triển |
20 |
|
|
1 |
Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
05 |
|
|
a |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên đối với vùng đô thị (phường, thị trấn) 80% trở lên đối với vùng nông thôn (xã) |
03 |
|
|
b |
Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người chung của tỉnh |
02 |
|
|
2 |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp |
05 |
|
|
a |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo bằng hoặc thấp hơn so với tỷ lệ chung của tỉnh |
03 |
|
|
b |
Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không để ai bị bỏ lại phía sau |
02 |
|
|
3 |
Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương |
05 |
|
|
a |
Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật trong lao động, sản xuất, kinh doanh |
03 |
|
|
b |
Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống |
01 |
|
|
c |
Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế |
01 |
|
|
4 |
Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
05 |
|
|
a |
Có từ 80% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
01 |
|
|
b |
Có từ 80% trở lên hộ gia đình tham gia Phong trào xây dựng nông thôn mới hoặc xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng |
02 |
|
|
c |
70% trở lên đường thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện; 100% đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện; có đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện |
02 |
|
|
II |
Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
20 |
|
|
1 |
Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, khu phố |
03 |
|
|
a |
Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố |
01 |
|
|
b |
Có niêm yết tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa, Quy ước thôn, tổ dân phố |
01 |
|
|
c |
Có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố |
01 |
|
|
2 |
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
02 |
|
|
a |
Có 100% trẻ em trong độ tuổi được phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi |
01 |
|
|
b |
Có 100% trẻ em trong độ tuổi được phổ cập giáo dục các bậc học (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) |
01 |
|
|
3 |
Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh (chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch, báo cáo…) |
06 |
|
|
a |
Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của Nhân dân ở thôn, tổ dân phố |
02 |
|
|
b |
Duy trì tổ chức hoạt động thường xuyên phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao |
02 |
|
|
c |
Duy trì hoạt động các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em |
01 |
|
|
d |
Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng các Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn, khu phố trong năm cho hoạt động vui chơi, giải trí và thể thao cho người cao tuổi và trẻ em |
01 |
|
|
4 |
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
03 |
|
|
a |
Có từ 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
02 |
|
|
b |
Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu |
01 |
|
|
5 |
Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội |
03 |
|
|
a |
100% vụ việc thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được tổ chức hòa giải theo quy định |
01 |
|
|
b |
Không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại |
02 |
|
|
6 |
Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương (Có hồ sơ, danh sách chứng minh). |
03 |
|
|
a |
Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ văn hóa, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc |
01 |
|
|
b |
Tổ chức và tham gia các hoạt động bảo tồn và phát huy văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương |
01 |
|
|
c |
Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, thể thao dân gian truyền thống |
01 |
|
|
III |
Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
20 |
|
|
1 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
05 |
|
|
a |
100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định |
02 |
|
|
b |
Định kỳ tổ chức các hoạt động vệ sinh môi trường của thôn, tổ dân phố |
01 |
|
|
c |
Có hệ thống cấp, thoát nước; thường xuyên quét dọn, thu gom, xử lý rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định; (đối với các thôn không có cụm, tuyến dân cư tập trung, phải tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, xử lý rác thải hợp vệ sinh) |
02 |
|
|
2 |
Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương |
05 |
|
|
a |
100% gia đình khi có người qua đời làm thủ tục khai tử theo đúng quy định của pháp luật |
02 |
|
|
b |
Việc tang được tổ chức theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan |
02 |
|
|
c |
Việc mai táng phải được thực hiện trong các nghĩa trang và theo quy hoạch, quy chế quản lý nghĩa trang được phê duyệt và phù hợp với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương |
01 |
|
|
3 |
Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ |
05 |
|
|
a |
100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn thôn, tổ dân phố thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ |
03 |
|
|
b |
Các điểm vui chơi công cộng phải đảm bảo có cả trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất văn hóa, thể thao phục vụ nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em |
02 |
|
|
4 |
Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh |
05 |
|
|
a |
100% số hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh |
01 |
|
|
b |
100% số hộ gia đình tham gia trồng hoa, cây xanh tại nơi công cộng, khu vui chơi tại thôn, tổ dân phố hoặc trong khuôn viên gia đình theo đúng quy định và bảo đảm mỹ quan |
01 |
|
|
c |
100% số hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định; có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ) |
01 |
|
|
d |
Không có hành vi làm lây truyền dịch bệnh; thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái |
01 |
|
|
đ |
100% Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm và không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm bị xử lý từ xử phạt vi phạm hành chính trở lên trên địa bàn quản lý |
01 |
|
|
IV |
Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương |
25 |
|
|
1 |
Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (Chứng minh qua kế hoạch, báo cáo) |
05 |
|
|
a |
Định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên tuyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương tới bà con nhân dân |
01 |
|
|
b |
100% số hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương |
02 |
|
|
c |
Không có vụ việc làm mất an ninh trật tự và an toàn xã hội bị xử lý |
02 |
|
|
2 |
Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương (Chứng minh qua kế hoạch, văn bản... triển khai) |
03 |
|
|
|
Triển khai thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua của địa phương: Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Phong trào “Chung sức xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc" và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân (thực hiện đầy đủ: chấm điểm tối đa; thực hiện không đầy đủ: 2 điểm; không thực hiện: 0 điểm) |
03 |
|
|
3 |
Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả (Chứng minh quyết định công nhận hương ước, quy ước; quy chế dân chủ) |
07 |
|
|
a |
100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, tổ dân phố phát huy vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng dân cư. |
03 |
|
|
b |
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở |
01 |
|
|
c |
Có quy ước của thôn, tổ dân phố được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt; phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả |
02 |
|
|
d |
Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện đông người trái pháp luật |
01 |
|
|
4 |
Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa |
05 |
|
|
a |
Có từ 85% hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” |
03 |
|
|
b |
Có từ 80% trở lên gia đình văn hóa được cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận 3 năm liên tục trở lên |
02 |
|
|
5 |
Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới. (Có kế hoạch, văn bản triển khai, báo cáo, số liệu chứng minh) |
05 |
|
|
a |
Thực hiện tốt pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; hôn nhân và gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình; bình đẳng giới và chính sách dân số |
01 |
|
|
b |
Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình phải xử lý từ xử phạt vi phạm hành chính trở lên |
02 |
|
|
c |
Không có trường hợp hộ gia đình vi phạm chính sách dân số |
02 |
|
|
V |
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng |
15 |
|
|
1 |
Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động. (Có danh sách các hộ tham gia chứng minh) |
04 |
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước do Trung ương và địa phương phát động (thực hiện đầy đủ: Chấm điểm tối đa; thực hiện không đầy đủ: 02 điểm; không thực hiện: 0 điểm) |
04 |
|
|
2 |
Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn (Có kế hoạch, danh sách thụ hưởng chứng minh) |
06 |
|
|
a |
Tổ chức phát động và thực hiện tốt các hoạt động giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gia đình gặp khó khăn, người cao tuổi, người cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin... |
02 |
|
|
b |
100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ |
02 |
|
|
c |
Có các hoạt động hiệu quả huy động sự đóng góp của cộng đồng nhằm giúp đỡ kịp thời cho các đối tượng đặc biệt khó khăn |
02 |
|
|
3 |
Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở (Có hồ sơ, báo cáo chứng minh) |
05 |
|
|
a |
Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai hiệu quả phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” gắn với nội dung triển khai |
02 |
|
|
b |
Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai hiệu quả xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa” tại cơ sở |
03 |
|
|
|
Tổng cộng điểm: |
100 |
|
|
* Ghi chú: Nếu đạt thì chấm điểm tối đa; không đạt thì trừ điểm tối đa hoặc trừ điểm theo từng nội dung không đạt.
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU
BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 của UBND tỉnh)
Số TT |
Khung tiêu chuẩn/ Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Điểm tối đa |
Điểm trừ |
Tổng số điểm đạt được |
I |
Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao |
20 |
|
|
1 |
Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác |
08 |
|
|
a |
Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn |
01 |
|
|
b |
Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có |
01 |
|
|
c |
Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị |
01 |
|
|
d |
Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết |
01 |
|
|
đ |
Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia |
01 |
|
|
e |
Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự |
01 |
|
|
g |
Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo |
01 |
|
|
h |
Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự |
01 |
|
|
2 |
Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội. (Có quyết định thành lập mô hình, danh sách hoạt động chứng minh) |
06 |
|
|
a |
Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết phát triển kinh tế, xã hội |
02 |
|
|
b |
Có các hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh hiệu quả, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân |
02 |
|
|
c |
Có từ 85% trở lên số hộ gia đình làm nông nghiệp trên địa bàn được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp |
02 |
|
|
3 |
Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương (Có văn bản chứng minh) |
06 |
|
|
a |
Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn |
02 |
|
|
b |
Đẩy mạnh nâng cao chất lượng xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ |
02 |
|
|
c |
Quan tâm làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và an ninh |
01 |
|
|
d |
Nâng cao chất lượng tổng hợp, trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, khắc phục phòng, chống thiên tai, hỏa hoạn theo phương châm “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”… |
01 |
|
|
II |
Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
20 |
|
|
1 |
Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước |
04 |
|
|
a |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn), 70% trở lên (đối với xã) |
02 |
|
|
b |
Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người chung của tỉnh |
02 |
|
|
2 |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều bằng hoặc thấp hơn so với mức trung bình của địa phương (Có số liệu, hồ sơ chứng minh) |
05 |
|
|
a |
Tổ chức phát động và thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác có liên quan đến công tác giảm nghèo |
02 |
|
|
b |
Tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo thấp hơn so với mức trung bình của tỉnh |
03 |
|
|
3 |
Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn |
04 |
|
|
a |
Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện |
02 |
|
|
b |
100% số hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất |
02 |
|
|
4 |
Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế |
07 |
|
|
a |
100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt |
02 |
|
|
b |
Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; đạt từ 90% trở lên người dân tham gia bảo hiểm y tế |
01 |
|
|
c |
Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng được giảm dần từng năm và được tiêm chủng đầy đủ |
01 |
|
|
d |
Có từ 75% trở lên trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 65% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia |
01 |
|
|
đ |
Đạt 100% phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
01 |
|
|
e |
70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). |
01 |
|
|
III |
Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
20 |
|
|
1 |
Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm |
05 |
|
|
a |
Có từ 85% trở lên thôn, tổ dân phố được công nhận danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” trong năm |
03 |
|
|
b |
Có từ 60% thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu văn hóa 5 năm liên tục trở lên |
02 |
|
|
2 |
Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
05 |
|
|
a |
Có Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn, 100% Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn, tổ dân phố có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
02 |
|
|
b |
100% thôn, tổ dân phố trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả |
01 |
|
|
c |
Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn phải đảm bảo đạt chuẩn theo quy định; thường xuyên bổ sung trang thiết bị, cập nhật các đầu sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật… |
02 |
|
|
3 |
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
05 |
|
|
|
Có từ 90% trở lên số hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, đô thị văn minh theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của thôn, tổ dân phố |
05 |
|
|
4 |
Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. (Có danh sách, kế hoạch, báo cáo chứng minh) |
05 |
|
|
a |
Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa |
02 |
|
|
b |
Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc |
01 |
|
|
c |
Có các hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương |
01 |
|
|
d |
Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn |
01 |
|
|
IV |
Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
20 |
|
|
1 |
Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ |
05 |
|
|
a |
Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về an ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy; tổ chức phát động phong trào thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về an ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy”; xây dựng các mô hình Camera an ninh, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy” |
03 |
|
|
b |
Không để xảy ra trường hợp chế tạo, sản xuất, mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo |
02 |
|
|
2 |
Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương (nếu không có, chấm điểm tối đa) |
05 |
|
|
a |
Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo đúng quy định |
01 |
|
|
b |
Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo đúng quy định |
01 |
|
|
c |
Đầu tư xây dựng nghĩa trang phục vụ cho địa phương, sử dụng hình thức táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh |
02 |
|
|
d |
Khoảng cách an toàn môi trường từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng |
01 |
|
|
3 |
Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
05 |
|
|
a |
100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định |
03 |
|
|
b |
100% hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ) |
02 |
|
|
4 |
Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
05 |
|
|
a |
Thực hiện trồng hoa, cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình tham gia trồng hoa, cây xanh tại nơi công cộng, khu vui chơi tại thôn, tổ dân phố hoặc trong khuôn viên gia đình theo đúng quy định và bảo đảm mỹ quan |
02 |
|
|
b |
100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung |
03 |
|
|
V |
Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
20 |
|
|
1 |
Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
05 |
|
|
a |
100% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương |
01 |
|
|
b |
Thực hiện tốt việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và chống lãng phí |
01 |
|
|
c |
Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ |
02 |
|
|
d |
Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa phải được thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại |
01 |
|
|
2 |
Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định |
05 |
|
|
a |
Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn |
02 |
|
|
b |
Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định |
01 |
|
|
c |
Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình |
02 |
|
|
3 |
Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương |
05 |
|
|
a |
100% thôn, tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết kịp thời tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật |
03 |
|
|
b |
Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cư, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ |
02 |
|
|
4 |
Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Có văn bản triển khai, quyết định công nhận chứng minh) |
05 |
|
|
a |
Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí quy định về Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
02 |
|
|
b |
Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
03 |
|
|
|
Tổng cộng điểm: |
100 |
|
|
* Ghi chú: Nếu đạt thì chấm điểm tối đa; không đạt thì trừ điểm tối đa hoặc trừ điểm theo từng nội dung không đạt.