Quyết định 3698/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035

Số hiệu 3698/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/12/2020
Ngày có hiệu lực 21/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Lê Đức Tiến
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3698/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 21 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cNghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 30/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 23/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1285/TTr-SXD ngày 04/8/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035 với các nội dung như sau:

1. Mục tiêu cụ thể:

a. Mục tiêu đến năm 2025:

+ Diện tích nhà ở bình quân đạt khoảng 27,5 m2 sàn/người, trong đó tại đô thị đạt 33,5 m2 sàn/người và tại nông thôn đạt 23,5 m2 sàn/người; phấn đấu đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu đạt 12 m2 sàn/người.

+ Mục tiêu về phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh: Phấn đấu đến năm 2025 có 80% số lượng học sinh, sinh viên được giải quyết chở, 70% số lượng công nhân khu công nghiệp tập trung được giải quyết chở, 50% slượng người thu nhập thấp tại đô thị được giải quyết chở.

+ Tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt khoảng 70%, trong đó tại đô thị đạt trên 75%, tại nông thôn đạt 65%; xóa hết nhà ở đơn sơ; nâng tỷ lệ hộ gia đình có công trình phù hợp vệ sinh lên 98%, trong đó tại đô thị đạt 100% và tại nông thôn đạt trên 96%.

b. Mục tiêu đến năm 2035: Phấn đấu đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân khoảng 32,5 m2 sàn/người; diện tích nhà ở tối thiểu 15 m2 sàn/người.

2. Tổng hợp khả năng đáp ứng nhu cầu nhà ở đến năm 2025

Tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 3.509.188 m2 sàn, trong đó:

Nhà ở xã hội: Phát triển thêm khoảng 1.564.897 m2 sàn, giải quyết cho 67.377 người có nhu cầu vnhà ở, cụ thể:

TT

Đối tượng

Nhu cầu đến 2025

Diện tích sàn (m2)

Số hộ (hộ)

Số người

1

Hộ người có công cách mạng

328.144

3.225

11.932

2

Hộ nghèo và cận nghèo

822.829

8.511

31.490

3

Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị

223.780

-

6.680

4

Người lao động tại các khu công nghiệp

140.000

-

14.000

5

Cán bộ, công chức, viên chức

39.144

-

2.175

6

Học sinh, sinh viên

11.000

-

1.100

- Nhà ở công vụ: Btrí 942 căn hộ, tương ứng 56.520 m2 sàn.

- Nhà ở thương mại: Phát triển thêm khoảng 291.297 m2 sàn, tương ứng khoảng 2.350 căn hộ.

- Nhà ở riêng lẻ khác: Phát triển thêm khoảng 1.596.474 m2 sàn.

3. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư đến năm 2025

Tng nhu cầu vốn đầu tư toàn tỉnh khoảng 5.335.056 triệu đồng, trong đó: Nhu cầu vốn phát triển nhà ở xã hội 3.474.234 triệu đồng, nhà ở công vụ 113.040 triệu đồng, Nhà ở thương mại 1.747.782 triệu đồng. (Tổng nguồn vốn không tính đến nhà ở riêng lẻ, nhà ở tái định cư), cụ thể:

TT

Loại hình nhà ở

Nhu cầu nguồn vốn (triệu đồng)

Vốn đầu tư

Ngân sách TW

Ngân sách ĐP

Vốn vay

Vốn doanh nghiệp

Vốn khác

I

Nhà ở xã hội

3.474.234

128.447

72.437

1.013.278

352.559

1.907.513

1

Người có công cách mạng

677.250

90.300

 

 

 

586.950

2

Hộ nghèo và cận nghèo

1.348.250

1.572

 

26.115

 

1.320.563

3

Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị

783.230

 

39.162

548.260

195.808

 

4

Người lao đng tại các khu công nghiệp

490.000

 

24.500

343.000

122.500

 

5

Cán bộ, công chức, viên chức

137.004

 

6.850

95.903

34.251

 

6

Sinh viên, học sinh

38.500

36.575

1.925

 

 

 

II

Nhà công vụ

113.040

 

113.040

 

 

 

III

Nhà ở thương mại

1.747.782

 

 

1.048.669

699.113

 

 

Tổng cộng

5.335.056

128.447

185.477

2.061.947

1.051.672

1.907.513

[...]