Quyết định 367/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2021 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 367/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/05/2021
Ngày có hiệu lực 14/05/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 367/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1027/TTr-SNNPTNT ngày 22/4/2021 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 847/HCSN ngày 13/4/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) năm 2021 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, cụ thể như sau:

1. Kế hoạch thu tổng số:

24.459.037.643 đồng

a) Thu trong năm 2021:

10.891.195.270 đồng

- Thu điều phối từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam:

3.009.788.270 đồng

- Thu nội tỉnh:

7.881.407.000 đồng

b) Nguồn thu từ các năm trước chuyển sang:

13.567.842.373 đồng

b1) Nguồn còn phải chi trả cho chủ rừng:

6.987.227.059 đồng

b2) Nguồn thu DVMTR năm 2011 - 2014:

6.230.052.906 đồng

- Nguồn lập đề án chi trả DVMTR:

727.813.334 đồng

- Nguồn hỗ trợ chi trả bổ sung cho các chủ rừng tại các lưu vực thủy điện có đơn giá chi trả DVMTR thấp:

3.577.000.000 đồng

- Nguồn dự phòng để hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được giao khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài trong trường hợp thiên tai, khô hạn:

1.925.239.572 đồng

- Nguồn cải cách tiền lương:

350.382.408 đồng

- Nguồn thu từ bán hồ sơ mời thầu:

180.000 đồng

2. Kế hoạch chi tổng số:

13.723.305.015 đồng

a) Chi hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh:

1.089.119.527 đồng

b) Trích dự phòng (5% số tiền thực thu trong năm:

544.559.764 đồng

(Kinh phí dự phòng đã được phê duyệt trong năm chưa thực hiện hoặc chưa sử dụng hết, chuyển trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng).

c) Chi trả cho bên cung ứng DVMTR:

10.678.905.415 đồng

- Đối với diện tích cung ứng DVMTR năm 2020 (Khi có kết quả xác định diện tích rừng được chi trả DVMTR của năm 2020):

4.500.764.342 đồng

- Đối với diện tích cung ứng DVMTR năm 2021:

6.178.141.073 đồng

d) Chi hỗ trợ trồng cây phân tán:

526.726.975 đồng

đ) Chi tổ chức tập huấn, tuyên truyền, phổ biến pháp luật:

156.180.000 đồng

e) Chi từ nguồn DVMTR năm 2011 - 2014:

727.813.334 đồng

- Lập đề án xác định giá trị DVMTR lưu vực thủy điện ĐăkBa:

308.547.334 đồng

- Lập đề án xác định giá trị DVMTR lưu vc thủy điện Sông Liên:

419.266.000 đồng

3. Chuyển nguồn sang năm 2022:

10.735.732.628 đồng

a) Nguồn chi cho chủ rừng:

4.882.930.648 đồng

b) Nguồn DVMTR năm 2011 - 2014:

5.502.239.572 đồng

c) Nguồn cải cách tiền lương:

350.382.408 đồng

d) Nguồn bán hồ sơ mời thầu:

180.000 đồng

(Chi tiết có phụ lục 01, 02 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thực hiện chế độ quản lý tài chính thu, chi tin DVMTR theo đúng quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ; căn cứ số tiền thực thu trong năm thực hiện trích kinh phí hoạt động của bộ máy Quỹ, dự phòng, chi trả tiền DVMTR đúng tiêu chuẩn, định mức, đối tượng và quản lý, sử dụng đúng quy định; việc trích lập và sử dụng các quỹ thực hiện theo đúng chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.

- Giao các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh triển khai thực hiện theo quy định của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP(NN), CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNph160.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG - NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH THU, CHI

- Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

- Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

- Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ;

[...]