ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 792/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 06
tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 19/7/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Hệ số chi trả dịch vụ môi
trường rừng (hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày
12/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh, thay thế Quyết
định số 1395/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc
thành lập Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày 09/4/2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Điều lệ, Tổ chức hoạt động và
Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc
Kạn;
Căn cứ Công văn số 169/VNFF-BĐH ngày 04/11/2019
của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo số tiền dịch vụ
môi trường rừng điều phối cho năm 2020;
Theo đề nghị của Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo
vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 03/TTr-QPTĐR&BVMT ngày
27/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng
năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (chi tiết theo biểu đính kèm).
Điều 2.
Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc
Kạn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện: Chợ Đồn, Ngân Sơn, Ba Bể, Pác Nặm tổ chức thực hiện theo đúng nội
dung Kế hoạch được phê duyệt và quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể, Giám đốc Công
ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Bắc Kạn, Giám đốc Quỹ Phát triển
đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Chợ Đồn,
Ngân Sơn, Ba Bể, Pác Nặm và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
BIỂU 01: KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM
2020
(Kèm
theo Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH THU, CHI
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
1073/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Hệ số
chi trả dịch vụ môi trường rừng (Hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để
thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số
1618/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, thay
thế Quyết định số 1395/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thành lập Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số
534/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Điều lệ, Tổ
chức hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ
môi trường tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số 169/VNFF-BĐH
ngày 04/11/2019 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo số
tiền dịch vụ môi trường rừng điều phối cho năm 2020.
II. TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH THU, CHI
STT
|
Nội dung
|
Số tiền (đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Kế hoạch thu
|
17.863.690.591
|
1
|
Thu ủy thác từ Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng Việt Nam năm 2020
|
11.221.368.780
|
2
|
Kinh phí năm 2019 chuyển sang
năm 2020
|
6.630.921.811
|
3
|
Thu lãi tiền gửi Ngân hàng
|
11.400.000
|
II
|
Kế hoạch chi
|
17.863.690.591
|
1
|
Kinh phí quản lý Quỹ
|
1.721.971.912
|
2
|
Kinh phí dự phòng Quỹ
|
860.415.956
|
3
|
Kinh phí chi trả cho các chủ
rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng
|
15.281.302.723
|
III. CHI TIẾT
KẾ HOẠCH THU NĂM 2020
STT
|
Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng
|
Đơn vị
|
Sản lượng, doanh thu năm 2020
|
Mức chi trả
(Đồng)
|
Thành tiền
(Đồng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6=4x5)
|
(7)
|
1
|
Công ty Thủy điện Tuyên Quang
|
Kwh
|
286.914.515
|
36
|
10.328.922.575
|
Văn bản số 169/VNFF- BĐH ngày
04/11/2019 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam
|
2
|
Nhà máy Thủy điện Chiêm Hóa
|
Kwh
|
24.790.172
|
36
|
892.446.205
|
|
Tổng cộng
|
|
311.704.687
|
|
11.221.368.780
|
|
IV. CHI TIẾT
KẾ HOẠCH CHI NĂM 2020
1. Kế hoạch phân bổ tiền
STT
|
Đơn vị nộp tiền dịch vụ môi trường rừng
|
Kế hoạch thu
(đồng)
|
Kế hoạch phân bổ
(đồng)
|
Trong đó
|
Số tiền chi trả cho 01 (ha) rừng
|
Ghi chú
|
Chi quản lý
|
Trích dự phòng
|
Chi trả cho bên cung ứng DVMTR
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4=5+6+7)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Công
ty Thủy điện Tuyên Quang
|
10.328.922.575
|
10.328.922.575
|
1.032.892.258
|
516.446.129
|
8.779.584.189
|
|
|
2
|
Nhà
máy Thủy điện Chiêm Hóa
|
892.446.205
|
892.446.205
|
89.244.621
|
44.622.310
|
758.579.274
|
|
|
|
Tổng cộng
|
11.221.368.780
|
11.221.368.780
|
1.122.136.879
|
561.068.439
|
9.538.163.463
|
|
|
V. THUYẾT
MINH KẾ HOẠCH THU, CHI
1. Kế hoạch thu
- Đối tượng phải trả tiền dịch
vụ môi trường rừng: Gồm Công ty Thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy Thủy điện
Chiêm Hóa.
- Thời gian thực hiện thu tiền dịch
vụ môi trường rừng: Trong năm 2020.
- Mức thu tiền dịch vụ môi trường
rừng: Đối với cơ sở sản xuất thủy điện là 36 đồng/kwh điện thương phẩm, quy định
tại khoản 1, Điều 59 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Tổng kinh phí thu năm 2020:
17.863.690.591 đồng.
(Bằng chữ:Mười bảy tỷ tám
trăm sáu mươi ba triệu sáu trăm chín mươi nghìn năm trăm chín mươi mốt đồng)
Trong đó:
+ Kế hoạch thu năm 2020:
11.221.368.780 đồng.
+ Kinh phí năm 2019 chuyển sang
năm 2020: 6.630.921.811 đồng.
+ Thu lãi tiền gửi Ngân hàng:
11.400.000 đồng.
2. Kế hoạch chi
- Đối tượng chi: Chủ rừng là tổ
chức; Ủy ban nhân dân cấp xã; hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư thôn thuộc
04 huyện: Chợ Đồn, Ngân Sơn, Ba Bể và Pác Nặm.
- Tông dư toan chi năm 2020:
17.863.690.591 đồng.
(Bằng chữ:Mười bảy tỷ tám
trăm sáu mươi ba triệu sáu trăm chín mươi nghìn năm trăm chín mươi mốt đồng)
Trong đó:
- Kinh phí quản lý:
1.721.971.912 đồng.
- Kinh phí dự phòng: 860.415.956
đồng.
- Kinh phí chi trả cho các chủ
rừng: 15.281.302.723 đồng.
- Đơn giá chi trả dịch vụ môi
trường rừng: Căn cứ kết quả rà soát, xác định diện tích rừng được chi trả trong
lưu vực. Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh phân bổ chi tiết
đơn giá chi trả cho các chủ rừng tại Biểu
mẫu số 01 và mẫu 02, quy định tại
Phụ lục V, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
- Thời gian thực hiện chi trả:
Chi trả trước ngày 01/6/2021, quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 71 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lâm nghiệp.
- Phương pháp chi trả: Thực hiện
chi trả cho các chủ rừng qua hệ thống tài khoản được mở tại Ngân hàng.
- Sử dụng tiền dịch vụ môi trường
rừng:
+ Sau khi được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt, Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh phân bổ tính
kinh phí cho các chủ rừng, tại Biểu
mẫu số 01 và mẫu 02, quy định tại
Phụ lục V, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ, được
xác nhận giữa Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường với cơ quan Kiểm
lâm và Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Các chủ rừng là tổ chức căn cứ
nguồn kinh phí được cấp sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại
điểm
c và điểm d, khoản 3, Điều 70
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
+ Các chủ rừng là Ủy ban nhân
dân cấp xã căn cứ kinh phí được cấp, xây dựng phương án sử dụng tiền dịch vụ
môi trường rừng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và gửi Quỹ Phát triển
đất, rừng và Bảo vệ môi trường, quy định tại khoản 4, Điều 71 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
+ Các chủ rừng là hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư được sử dụng toàn bộ số tiền dịch vụ môi trường rừng
để quản lý, bảo vệ, phát triển rừng nâng cao đời sống quy định tại điểm a, khoản
3, Điều 71 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
- Trách nhiệm xét duyệt báo cáo
quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng:
+ Sở Tài chính xét duyệt báo
cáo quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Phát triển đất,
rừng và Bảo vệ môi trường, quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 71 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
+ Cơ quan quản lý trực tiếp xét
duyệt quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là tổ chức,
quy định tại điểm e, khoản 4, Điều 71 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ.
+ Cơ quan tài chính cấp huyện
xét duyệt quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng của chủ rừng là Ủy
ban nhân dân cấp xã, quy định tại điểm g, khoản 4, Điều 71 Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ.
BIỂU 02: DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT, RỪNG VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
(Kèm
theo Quyết định số 792/QĐ-UBND ngày 06/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Hạng mục chi
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6=4x5)
|
(7)
|
1
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
900.000.000
|
Trên cơ sở dự toán được phê
duyệt Quỹ tỉnh sẽ phân bổ chi tiết nguồn kinh phí theo điều kiện thực tế tại
đơn vị
|
2
|
Chi không thường xuyên
|
|
|
|
821.971.912
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1.721.971.912
|
|
(Số tiền bằng chữ:Một tỷ bảy
trăm hai mươi mốt triệu chín trăm bảy mươi mốt nghìn chín trăm mười hai đồng)