UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
366/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 12 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
26/2012/QĐ-TTg ngày 08/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế
xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
Căn cứ Quyết định
03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số
31/2013/TT-BTC ngày 18/3/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý tài
chính Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại công văn số 1001/KH-KTĐN ngày 12/6/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình xúc tiến đầu
tư năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư (chi tiết chương trình xúc tiến đầu tư
kèm theo).
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch xúc tiến đầu tư năm 2018 đảm bảo
hiệu quả, thiết thực, đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu đề ra; báo cáo UBND tỉnh kết
quả thực hiện.
Nguồn kinh phí: Đã được giao trong dự toán năm 2018 của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Sở Tài chính theo chức
năng, nhiệm vụ được giao thẩm định kinh phí thực hiện chương trình xúc tiến đầu
tư theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, PVP.KTTH, CVP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 366/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/5/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc
tiến đầu tư quốc gia;
Căn cứ Quyết định 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến
đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 31/2013/TT-BTC ngày 18/3/2013 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình xúc tiến đầu tư quốc
gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của Liên Bộ: Tài chính – Kế hoạch và Đầu tư
về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Nhằm đẩy
mạnh thực hiện công tác thu hút đầu tư, nâng cao hiệu quả của chương trình Xúc
tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh năm 2018, UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt chương trình
xúc tiến đầu tư năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Quảng bá hình ảnh, môi trường
đầu tư, tiềm năng thế mạnh, lợi thế cạnh tranh của tỉnh tới các tổ chức, doanh
nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm tăng cường thu hút số lượng dự án
và vốn đầu tư có chất lượng.
- Tạo
môi trường đầu tư minh bạch, rõ ràng, hấp dẫn, tin cậy để vận động thu hút,
nâng cao chất lượng dòng vốn đầu tư, góp phần tích cực cho phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
- Chủ động, tích cực cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; đồng thời
tăng cường hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển.
2. Yêu cầu:
- Phù hợp và đáp ứng mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng và của cả nước.
- Tập trung vào các thị trường
trọng điểm đã được tỉnh xác định như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore,… để thúc đẩy
các hoạt động xúc tiến đầu tư; ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ hiện đại,
tiết kiệm năng lượng, hàm lượng tri thức cao, thân thiện với môi trường, sử dụng
hiệu quả các nguồn tài nguyên, khoáng sản, đất đai; có sản phẩm mang lại lợi thế
cạnh tranh, có đóng góp cho ngân sách địa phương; tập trung thu hút các dự án
thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên tinh thần khuyến khích tỷ lệ nội địa hóa
cao, ưu tiên phát triển các dự án có lợi thế cạnh tranh, các sản phẩm có khả
năng tham gia mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu…; các dự án hạ tầng, dự
án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; đồng thời hạn chế tối đa hoặc
không thu hút đầu tư đối với các dự án tiêu tốn, lãng phí năng lượng, tài
nguyên; sử dụng công nghệ lạc hậu; gây ô nhiễm môi trường.
- Xúc tiến đầu tư theo nội dung
mới về phát triển của tỉnh như: định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 2030; quy hoạch vùng Bắc Ninh đến
năm 2030, tầm nhìn 2050; những định hướng mới của tỉnh về thu hút đầu tư có chọn
lọc, phát triển các ngành dịch vụ, công nghiệp hỗ trợ, phát triển đầu tư nông
nghiệp, nông thôn phát huy năng lực cạnh tranh.
- Coi trọng công tác XTĐT tại chỗ
thông qua việc tạo lập hình ảnh từ ảnh hưởng của các doanh nghiệp lớn như
Samsung, Canon, Fushan…; xây dựng các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp; cải cách
thủ tục hành chính, hỗ trợ nhà đầu tư thông qua hoạt động đào tạo, phổ biến
chính sách, pháp luật, thủ tục đầu tư…
- Khuyến khích và tạo điều kiện
thuận lợi để các tổ chức, doanh nghiệp và các thành phần kinh tế tham gia vào
công tác xúc tiến thu hút đầu tư của địa phương; ưu tiên đầu tư theo hình thức
đối tác công tư đối với lĩnh vực đầu tư công.
- Tăng cường thúc đẩy giải ngân,
hỗ trợ giải quyết các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp;
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, các cơ quan ngoại giao, hiệp hội doanh nghiệp, đại diện XTĐT tại một
số nước để tổ chức các hoạt động XTĐT có hiệu quả.
II. NỘI DUNG,
NHIỆM VỤ:
1.
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư
- In
tài liệu xúc tiến đầu tư: sách Tiềm năng và cơ hội tiếng Việt + tiếng Anh + tiếng
Nhật + tiếng Hàn (tái bản có sửa đổi nội dung và số liệu).
2.
Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội
đầu tư
- Phối
hợp với các cơ quan truyền thông tổ chức thực hiện các chương trình tuyên truyền,
quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tiếp
đón các đoàn tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đến làm việc, tìm hiểu môi trường
đầu tư, cơ hội đầu tư tại Bắc Ninh.
3.
Hỗ trợ nhà đầu tư tìm hiểu về chính sách, pháp luật
và thủ tục đầu tư:
- Tập
huấn về triển khai, phổ biến Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của
Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Tập
huấn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14, Nghị định hướng dẫn
thi hành số 39/2018/NĐ-CP để các cán bộ, công chức quản lý nhà nước, các hiệp hội
DNNVV và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nắm được những quy định cơ bản của
pháp luật trong lĩnh vực Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Hội
nghị tuyên truyền, hỗ trợ hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi hoạt động theo mô
hình Luật doanh nghiệp.
4.
Tham dự các hoạt động xúc tiến đầu tư:
Thông qua các hoạt động đi thực
tế, trao đổi, học tập kinh nghiệm với các tỉnh, thành phố trong cả nước, đoàn sẽ
giới thiệu các sản phẩm làng nghề truyền thống (Tranh dân gian Đông Hồ, trống đồng
Đại Bái....) để quảng bá hình ảnh địa phương góp phần thúc đẩy hoạt động xúc tiến
đầu tư của tỉnh.
III. KINH PHÍ
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
1. Tổng số tiền: 306.000.000 đồng
(Ba trăm linh sáu triệu đồng).
Trong đó:
- Văn phòng Sở: 200.000.000 đồng
(Hai trăm triệu đồng)
- Trung tâm thông tin tư vấn và
xúc tiến đầu tư: 106.000.000 đồng (Một trăm linh sáu triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí
không tự chủ đã được giao trong dự toán đầu năm 2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bắc Ninh (Văn phòng Sở, Trung tâm Thông tin tư vấn và Xúc tiến đầu tư).
(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
tổ chức triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính thẩm định kinh
phí theo các quy định hiện hành của nhà nước; các Sở, ngành có liên quan có trách
nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện./.
PHỤ LỤC 1: TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM
2018
Đơn
vị thực hiện: Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư
(Kèm
theo Quyết định số 366/QĐ-UBNĐ ngày 12/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Nội
dung XTĐT
|
Kinh
phí (đồng)
|
1
|
Tiếp khách
|
20.000.000
|
2
|
Tập huấn về triển khai, phổ biến
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình
thức đối tác công tư (PPP)
(Có dự toán chi tiết kèm
theo tại Phụ lục 1.1)
|
21.000.000
|
3
|
In sách Tiềm năng và cơ hội tiếng
Việt + tiếng Anh (tái bản có sửa đổi nội dung và số liệu)
(Có dự toán chi tiết kèm
theo tại Phụ lục 1.2)
|
88.000.000
|
4
|
Tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng
|
71.000.000
|
|
Tổng cộng:
|
200.000.000
|
Phụ lục 1.1
LỤC
1.1: DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC LỚP TẬP HUẤN PHỔ BIẾN
NGHỊ ĐỊNH 63/2018/NĐ-CP
(Kèm
theo Quyết định số 366/QĐ-UBND ngàyy 12/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
vi tính
|
Sô
lượng
|
Ngày
|
Đon
giá
|
Thành
tiền (đồng)
|
1
|
Chi thù lao giảng viên
|
Buổi
|
2
|
1
|
500.000
|
1.000.000
|
2
|
Phô tô tài liệu
|
Bộ
|
150
|
1
|
20.000
|
3.000.000
|
3
|
Giải khát giữa giờ
|
người/ngày
|
150
|
1
|
20.000
|
3.000.000
|
4
|
Hội trường
|
1
|
1
|
1
|
7.000.000
|
7.000.000
|
5
|
Máy chiếu, màn chiếu
|
1
|
1
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
6
|
Phông chữ
|
1
|
1
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
7
|
Hoa trang trí
|
1
|
7
|
1
|
850.000
|
850.000
|
8
|
Biển chỉ dẫn
|
1
|
1
|
1
|
150.000
|
150.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
21.000.000
|
Phụ lục 1.2
PHỤ
LỤC 3: IN SÁCH TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI
(Kèm
theo Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 12./7/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng (cuốn)
|
Loại
hình in
|
Đơn
giá (đồng)
|
Thành
tiền
(đồng)
|
1
|
In sách XTĐT: Tiềm năng và cơ hội
4 ngôn ngữ Việt + Anh + Nhật + Hàn (đã bao gồm chi phí dịch thuật sang tiếng
Anh + tiếng Nhật + tiếng Hàn)
|
500
|
in
màu
|
160.000
|
80.000.000
|
|
Thuế VAT (10%)
|
|
|
|
8.000.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
88.000.000
|
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM
2018
Đơn
vị thực hiện: Trung tâm thông tin tư vấn và Xúc tiến Đầu tư
(Kèm
theo Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Nội
dung XTĐT
|
Kinh
phí (đồng)
|
1
|
Lớp tập huấn Luật hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa (Có dự toán chi tiết kèm theo tại Phụ lục 2.1)
|
20.000.000
|
2
|
Hội nghị tuyên truyền, hỗ trợ
hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi hoạt động theo mô hình luật doanh nghiệp (01
lớp ở Thành phố và 01 lớp ở huyện) (Có dự toán chi tiết kèm theo tại Phụ lục
2.2)
|
48.500.000
|
3
|
Kinh phí tham dự các hoạt động
xúc tiến đầu tư (Có dự toán chi tiết kèm theo tại Phụ lục 2.3)
|
37.500.000
|
|
Tổng cộng:
|
106.000.000
|
Phụ lục 2.1
DỰ TOÁN KINH PHÍ
HỘI NGHỊ TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH CÁ
THỂ CHUYỂN ĐỔI HOẠT ĐỘNG THEO MỒ HÌNH
LUẬT
DOANH NGHIỆP (02 lớp)
(Kèm
theo Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Nội
dung chi
|
ĐV
tính
(ngày,
học viên)
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi thù lao cho giảng viên
|
Buổi
|
2
|
600.000
|
1.200.000
|
|
2
|
Tiền phô tô tài liệu
|
Bộ
|
100
|
70.000
|
7.000.000
|
|
3
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
1
|
|
7.000.000
|
|
4
|
Máy chiếu
|
ngày
|
1
|
1.500.000
|
3.000.000
|
|
5
|
Văn phòng phẩm (Túi cúc đựng
tài liệu, bút)
|
Bộ
|
100
|
10.000
|
1.000.000
|
|
6
|
Nước uống cho học viên, giảng
viên
|
Người/ngày
|
100
|
20.000
|
2.000.000
|
|
7
|
Hoa trang trí
|
|
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
8
|
Phông chữ
|
|
|
1.800.000
|
1.800.000
|
|
9
|
Biển chỉ dẫn
|
|
|
250.000
|
250.000
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
24.250.000
|
|
|
Tổng cộng kinh phí thực hiện
2 lớp là:
|
|
|
|
48.500.000
|
|
Ghi chú: 01
lớp tổ chức tại Thành phố và 01 lớp ở huyện
Phụ lục 2.2
DỰ TOÁN KINH PHÍ
TỔ CHỨC LỚP TẬP HUẤN LUẬT HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
(Kèm
theo Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Nội
dung chi
|
ĐV
tính
(ngày,
học viên)
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi thù lao cho giảng viên
|
Buổi
|
2
|
600.000
|
1.200.000
|
|
2
|
Tiền phô tô tài liệu
|
Bộ
|
100
|
28.000
|
2.800.000
|
|
3
|
Thuê hội trường
|
ngày
|
1
|
7.000.000
|
7.000.000
|
|
4
|
Máy chiếu
|
ngày
|
1
|
1.500.000
|
3.000.000
|
|
5
|
Văn phòng phẩm (Túi cúc đựng
tài liệu, bút)
|
Bộ
|
100
|
10.000
|
1.000.000
|
|
6
|
Nước uống cho học viên, giảng
viên
|
Người/ngày
|
100
|
20.000
|
2.000.000
|
|
7
|
Hoa trang trí
|
|
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
8
|
Phông chữ
|
|
|
1.800.000
|
1.800.000
|
|
9
|
Biển chỉ dẫn
|
|
|
200.000
|
200.000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
20.000.000
|
|
Phụ lục 2.3
DỰ TOÁN KINH PHÍ THAM DỰ CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU
TƯ
(Kèm
theo Quyết định số 366/QĐ-UBND ngày 12/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (Đồng)
|
Thành
tiền (Đồng)
|
1
|
Tranh Đông Hồ
|
Chiếc
|
25
|
500.000
|
12.500.000
|
2
|
Trống đồng Đại Bái
|
Chiếc
|
25
|
1.000.000
|
25.000.000
|
Tổng cộng
|
37.500.000
|