ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 923/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 08 tháng 6
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH HÀ NAM NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản
lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 3335/BKHĐT-ĐTNN ngày
22 tháng 5 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo kết quả xúc tiến
đầu tư năm 2017 và Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 của tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Hà Nam năm 2018 (Chương trình kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Ban Quản lý các khu công
nghiệp, Ban Quản lý khu Đại học Nam Cao, Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi
nhận:
-
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- VPUB: LĐVP, các CV liên quan;
- Lưu: VT,NV(T).
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
|
CHƯƠNG
TRÌNH
XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH HÀ NAM NĂM 2018
(Kèm
theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh
Hà Nam)
I. Phần thứ nhất: Thực
trạng hoạt động xúc tiến đầu tư
1. Kết quả đạt được
Trong năm 2017, Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam đã tổ chức các hoạt động Xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước, cụ thể:
Trong nước: Tổ chức Hội nghị gặp mặt các
doanh nghiệp Nhật Bản, Hàn Quốc và các doanh nghiệp FDI đang đầu tư tại tỉnh; tổ
chức Hội nghị gặp mặt doanh nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhân ngày
doanh nhân Việt Nam; tổ chức Hội nghị gặp mặt, đối thoại doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh; tham dự các Hội nghị, hội thảo do các cơ quan, tổ chức trong và ngoài
nước tổ chức (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao, Bộ Công Thương, Jetro,
Jiea, Kotra, Koica,...) và rất nhiều các hoạt động xúc tiến đầu tư tại tỉnh
như: Tiếp đón, làm việc với các đoàn doanh nghiệp, các tổ chức đến thăm và tìm
hiểu môi trường đầu tư của tỉnh Hà Nam; xây dựng các ấn phẩm phục vụ công tác
xúc tiến đầu tư bằng 05 ngôn ngữ: Việt, Anh, Hàn, Nhật và Đài Loan (Guibook,
profile, danh mục lĩnh vực, dự án kêu gọi đầu tư, đĩa DVD, tài liệu phục vụ
APEC,,..); phối hợp với các cơ quan báo chí xây dựng các chuyên đề giới thiệu về
tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi trường đầu tư của tỉnh Hà Nam (Báo Đầu
tư, Tạp chí doanh nhân,...).
Ngoài nước: Tổ chức các đoàn công tác
của tỉnh đi xúc tiến đầu tư tại nước ngoài, cụ thể: 02 đoàn đi xúc tiến đầu tư
tại Nhật Bản, 01 đoàn tại Hàn Quốc, 01 đoàn tại Đài Loan. Ngoài ra còn nhiều
chuyến công tác của các lãnh đạo Sở, ngành để giới thiệu môi trường đầu tư của
tỉnh tại các nước. Sau các chuyến công tác đã có nhiều nhà đầu tư đến thăm và
khảo sát môi trường đầu tư của tỉnh Hà Nam, qua đó có thể khẳng định môi trường
đầu tư của tỉnh Hà Nam được nhiều nhà đầu tư nước ngoài quan tâm, đánh giá cao,
nhất là các doanh nghiệp Nhật Bản và Hàn Quốc.
Kết quả: Năm 2017, thu hút đầu
tư giảm về tổng vốn đầu tư do các dự án đầu tư đều có quy mô nhỏ, trong năm đã
thu hút được 105 dự án đầu tư (trong đó 21 dự án FDI và 84 dự án trong nước) với
tổng vốn đầu tư 126,4 triệu USD và 19.805,4 tỷ đồng; điều chỉnh tăng, giảm vốn
đầu tư 41 dự án (21 dự án FDI và 20 dự án trong nước), với tổng vốn tăng 151,7
triệu USD và 596,3 tỷ đồng.
2. Hạn chế
Chưa kết nối được nhiều doanh nghiệp
có tiềm năng; chưa thu hút được nhiều nhà đầu tư lớn về đầu tư tại tỉnh; thời
gian xúc tiến đầu tư nước ngoài ít, không có nhiều thời gian gặp gỡ riêng từng
nhà đầu tư.
Một số chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp chưa thật sự quan tâm đến hoạt động xúc tiến đầu tư. Sự phối hợp
giữa các Sở, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan đến cung cấp thông
tin xúc tiến đầu tư chưa chặt chẽ.
Đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu
tư của tỉnh còn mỏng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm xúc tiến đầu
tư còn hạn chế, trình độ ngoại ngữ chưa đáp ứng yêu cầu,...
Cơ sở hạ tầng tại một số khu, cụm công
nghiệp chưa đồng bộ.
3. Nguyên nhân của hạn chế
Nguyên nhân khách quan: Tình hình kinh
tế, chính trị thế giới có nhiều biến động nên việc đầu tư ra nước ngoài của một
số quốc gia bị ảnh hưởng; cạnh tranh thu hút đầu tư nước ngoài đang diễn ra gay
gắt giữa các quốc gia trong khu vực và giữa các địa phương trong cả nước.
Nguyên nhân chủ quan: Công tác xúc tiến
đầu tư mới chỉ tập trung vào một số lĩnh vực; trình độ năng lực của cán bộ xúc
tiến đầu tư chưa được chuẩn hóa về nghiệp vụ, ngoại ngữ, khả năng phân tích thị
trường, chưa theo kịp các nước đối tác; kinh phí dành cho hoạt động xúc tiến đầu
tư của tỉnh hàng năm còn hạn chế.
II. Phần thứ hai: Nội
dung chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh năm 2018
1. Quan điểm
Tăng cường cải thiện môi trường đầu
tư, cải cách hành chính để thu hút phát triển sản xuất kinh doanh và kết cấu hạ
tầng; quản lý tốt công tác quy hoạch, tăng cường thu hút đầu tư phát triển các
khu đô thị theo quy hoạch được duyệt. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả 10 cam kết
của tỉnh với các nhà đầu tư.
Kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài
nước về tỉnh đầu tư thông qua các chương trình xúc tiến đầu tư do tỉnh tổ chức,
các chương trình do các tổ chức tư vấn, hiệp hội, đơn vị trong và ngoài nước tổ
chức.
Thông qua các hoạt động xúc tiến đầu tư
trong và ngoài nước để quảng bá hình ảnh và môi trường đầu tư tỉnh Hà Nam.
2. Định hướng và mục
tiêu
Định hướng và mục tiêu của tỉnh về
công tác xúc tiến, thu hút đầu tư trong thời gian tới là tập trung vào một số
lĩnh vực thế mạnh trên cơ sở tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Thị trường xúc tiến
đầu tư vẫn tập trung chủ yếu là 02 quốc gia chính đó là Nhật Bản và Hàn Quốc,
bên cạnh đó sẽ mở rộng sang thị trường Đài Loan và các quốc gia Châu Âu, Mỹ...
đồng thời chú trọng thu hút các nhà đầu tư, tập đoàn lớn trong nước.
Các lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư của
tỉnh:
Các dự án thuộc lĩnh vực sản xuất công
nghiệp: Ngành cơ khí chế tạo, lắp ráp, ôtô, xe máy; ngành điện, điện tử, viễn
thông và công nghệ thông tin; ngành công nghiệp hỗ trợ, vật liệu mới...;
Các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp
công nghệ cao: Đầu tư xây dựng các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Trồng
các sản phẩm rau, củ, quả sạch, trồng lúa công nghệ cao; Chế biến, bảo quản
nông sản, thực phẩm, đồ uống, sữa; chăn nuôi lợn sạch, bò sữa, bò thịt và chế
biến các sản phẩm từ thịt lợn, thịt bò...
Các dự án đầu tư xây dựng thuộc các
lĩnh vực: Y tế, Giáo dục, Du lịch và Dịch vụ thương mại; các dự án đầu tư vào
Khu Đại học Nam Cao, Khu Trung tâm Y tế chất lượng cao, Khu Du lịch trọng điểm
Quốc gia Tam Chúc.
3. Chương trình xúc tiến đầu tư
Phân theo 8 nội dung hoạt động xúc tiến
đầu tư như Phụ lục 1 kèm theo.
III. Tổ chức thực hiện.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị đầu
mối, phối hợp với Ban Quản lý các khu Công nghiệp, Ban Quản lý khu đại học Nam
Cao, Ban Quản lý khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các Sở, ban, ngành và
các địa phương tổ chức triển khai chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2018 với các
nội dung sau:
Xây dựng kế hoạch chi tiết, lập dự
toán kinh phí và trình duyệt để tổ chức thực hiện cụ thể các hoạt động xúc tiến
đầu tư năm 2018 theo kế hoạch.
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, các Sở, ban, ngành liên quan thường xuyên rà soát, tham mưu, báo cáo lãnh
đạo Ủy ban nhân dân tỉnh để có những điều chỉnh phù hợp các hoạt động xúc tiến đầu
tư đảm bảo hiệu quả.
Thường xuyên trao đổi, liên lạc, thiết
lập các mối quan hệ với các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong và ngoài nước (Bộ
Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Trung tâm Xúc tiến đầu tư
phía Bắc, Trung tâm Xúc tiến đầu tư các tỉnh, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại
các nước và các tổ chức xúc tiến thương mại, đầu tư nước ngoài như: Jetro,
Jica, Kotra, Korcham, Taitra,...) để phối hợp, tham gia các hội thảo, hoạt động
xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước.
IV. Các Phụ lục gửi
kèm.
- PL01: Tổng hợp đề xuất các hoạt động
xúc tiến đầu tư năm 2018.
- PL02: Danh mục các dự án, lĩnh vực
thu hút đầu tư giai đoạn đến 2020.
- PL03: Danh mục các dự án trọng điểm
đang đàm phán, xúc tiến đầu tư trên địa bàn.
- PL04: Các chính sách, cải cách hành
chính, cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh./.
PHỤ
LỤC 02:
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
I
|
CƠ KHÍ
|
1
|
Sản xuất, lắp máy động cơ và thiết bị
phụ tùng cung ứng cho sản xuất ô tô, tàu thủy và máy nông cụ.
|
Các KCN Đồng
Văn I, II, III, IV, Thanh Liêm, Châu Sơn, Kiện Khê, Hòa Hậu, KCN Tây Đáy -
huyện Thanh Liêm.
|
2
|
Sản xuất máy chế biến thực phẩm,
nông sản, thủy sản.
|
3
|
Sản xuất thiết bị, máy móc, dụng cụ
y tế.
|
4
|
Sản xuất máy móc, thiết bị và cụm
chi tiết cho các ngành sản xuất ô tô, xe máy, công nghiệp khai thác, công
nghiệp chế biến, điện, nước.
|
II
|
ĐIỆN TỬ, VIỄN
THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
5
|
Chế tạo hệ thống cơ điện tử, vi cơ
điện tử (MENS), hệ
thống nano cơ điện tử (NEMS) và các thiết bị sử dụng hệ thống vi cơ điện tử,
nano cơ điện tử; Sản xuất máy tính, mạng tích hợp, phụ kiện máy tính và mạng,
các bộ nhớ có dung lượng cao, thiết bị ngoại vi.
|
Các KCN, cụm
CN
|
6
|
Sản xuất điện thoại di động và linh
kiện phụ tùng
|
7
|
Sản xuất cáp viễn thông (cáp quang,
cáp đồng); Sản xuất màn hình tinh thể lỏng (LCD), màn hình Plasma
|
8
|
Sản xuất ổ đĩa cứng, đĩa lazer.
|
9
|
Sản xuất máy điều hoà không khí, tủ
lạnh, máy giặt các loại, bình nóng lạnh, nồi cơm điện, dụng cụ điện tử gia
đình
|
III
|
THIẾT BỊ ĐIỆN
|
10
|
Sản xuất dây cáp điện (dân dụng, cáp
điện cao thế và hạ thế, cáp hàn và cáp cao su), máy biến thế truyền tải, lưu
điện, ổn áp, atomát, công tắc, phích cắm, ổ cắm
|
Các KCN, cụm
CN
|
11
|
Sản xuất thiết bị điện công nghiệp
và gia đình: máy hút bụi, làm mát không khí, vệ sinh...
|
IV
|
THIẾT BỊ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ
|
12
|
Chế tạo các thiết bị, dụng cụ dùng
cho: chụp ảnh, quay phim; các sợi quang học, dụng cụ hỗ trợ con người (máy trợ
thính, máy điều hoà nhịp tim, mắt giả, kính áp tròng...)
|
Các Khu
công nghiệp Đồng Văn I, II, III, IV, Hòa Mạc, Thanh Liêm, Khu Y tế chất lượng
cao
|
13
|
Chế tạo thiết bị chẩn đoán điện tử
phục vụ ngành y tế, thiết bị máy móc phẫu thuật và thiết bị Xquang, thiết bị
nha khoa, thẩm mỹ. Chế tạo các dụng cụ tinh thể lỏng, thiết bị lazer, thiết bị
quang học khác.
|
V
|
VẬT LIỆU MỚI
|
A
|
Vật liệu phục vụ sản
xuất nông nghiệp
|
|
14
|
Sản xuất Polyme tiên tiến dùng cho
che phủ nhà kính, siêu hấp thụ nước để giữ ẩm, cải tạo đất, tiết kiệm nước tưới,
tăng khả năng nảy mầm, tăng năng suất cây trồng, phân hủy sinh học
|
Các KCN;
Các cụm CN huyện Bình Lục, Lý Nhân
|
15
|
Sản xuất vật liệu chế tạo sensơ dùng
trong nhà kính
|
Các KCN;
Các cụm CN huyện Bình Lục, Lý Nhân
|
16
|
Sản xuất nguyên tố vi lượng cho sản
xuất phân bón
|
B
|
Vật liệu dùng cho
công nghệ, năng lượng
|
17
|
Vật liệu Nano: kim loại, composit,
oxit kim loại, nanorot, nano sinh học, nano wire; Chế tạo cống than nano
(carbon nano tube)
|
Các KCN;
Các cụm CN huyện Bình Lục, Lý Nhân
|
18
|
Sản xuất, chế tạo vật liệu điện hóa
dùng trong các thiết bị điện tử viễn thông, điện thoại, máy tính, ô tô, xe gắn máy, xe đạp
điện.
|
19
|
Sản xuất, chế tạo pin sinh học, pin
nhiên liệu hydro, pin năng lượng mặt trời, pin năng lượng methanol.
|
VI
|
CÔNG NGHIỆP NHẸ, THỰC
PHẨM, CHẾ BIẾN NÔNG SẢN
|
20
|
Sản xuất chế biến nước hoa quả đóng
hộp
|
Các KCN;
Các cụm CN
|
21
|
Thu mua, chế biến nông sản: Rau, quả,
thịt gia súc, gia cầm
|
22
|
Sản xuất nước giải khát đóng hộp, đóng
chai
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG, KHU CN, CỤM CN
|
23
|
Xây dựng cảng trên sông Đáy, sông Hồng
|
H. Lý Nhân,
Duy Tiên, Thanh Liêm
|
VIII
|
DỊCH VỤ
|
24
|
Các dự án đầu tư vào Khu du lịch Tam
Chúc (5100ha) với các khu sinh thái, vui chơi dưới nước, sân golf, nghỉ dưỡng,
khách sạn, nhà hàng, thể thao, du lịch tâm linh...
|
Huyện Kim Bảng
|
25
|
Bệnh viện cao cấp và cơ sở nuôi dưỡng,
chăm sóc người già (dành cho người nước ngoài và trong nước)
|
Khu Trung
tâm Y tế CLC; H. Kim Bảng
|
IX
|
CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC
|
26
|
Các dự án đầu tư xây dựng các trường
Đại học, Cao đẳng thuộc Khu đại học Nam Cao
|
Khu Đại học
Nam Cao
|
X
|
SẢN XUẤT NÔNG SẢN
|
27
|
Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
H. Lý Nhân,
Bình Lục và TP. Phủ Lý
|
28
|
Sản xuất rau, quả sạch
|
Khu NN UDCNC
tại H. Lý Nhân, Bình Lục và TP. Phủ Lý
|
29
|
Chăn nuôi bò sữa, bảo quản chế biến,
tiêu thụ sữa
|
H. Duy
Tiên, Lý Nhân, Kim Bảng, Thanh Liêm
|
30
|
Chăn nuôi gia súc (lợn, dê), gia cầm
(gà, vịt)... trên nền đệm lót sinh học hoặc không gây ô nhiễm môi trường tại
các huyện trên địa bàn
|
Không bao gồm
ở các phường, thị trấn, thị tứ và khu đông dân cư
|
31
|
Sản xuất hoa và cây cảnh
|
Các xã ngoại
thành TP. Phủ Lý và ven các Thị trấn, Thị tứ
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 03:
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ĐANG ĐÀM PHÁN, XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô đầu
tư
|
Giá trị
TMĐT
|
Ghi chú
|
Tỷ VND
|
Triệu USD
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng sân Golf Tượng
Lĩnh, huyện Kim Bảng
|
Huyện Kim Bảng,
tỉnh Hà Nam
|
190 ha
|
1.500,0
|
|
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng trường đại học
quốc tế tại Khu đại học Nam Cao (Trường đại học UI Hàn Quốc)
|
Huyện Duy
Tiên, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
4000-5000
sinh viên/năm
|
|
60,0
|
FDI
|
3
|
Tiểu dự án thành phố Phủ Lý thuộc Dự
án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam (phần bổ sung, nhà tài trợ WB)
|
Thành phố
Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
Nâng cấp hạ
tầng đô thị thành phố Phủ Lý
|
150,0
|
25,0
|
ODA
|
4
|
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị
y tế cho các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh (Nhà tài trợ: Chính phủ Hàn Quốc)
|
Thành phố
Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
Mua sắm
trang thiết bị bệnh viện đa khoa tỉnh
|
50,0
|
10,0
|
ODA
|
5
|
Dự án đào tạo công nhân kỹ thuật
chuyên ngành cơ điện tử tại Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (Nhà tài trợ: Chính
phủ Hàn Quốc)
|
Thành phố
Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
Đào tạo nghề
cho khoảng 15.300 học viên/năm
|
8,0
|
4,0
|
ODA
|
6
|
Dự án tăng cường môi trường đầu tư tỉnh
Hà Nam (Nhà tài trợ: Chính phủ Nhật Bản)
|
Huyện Duy
Tiên, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
|
Nâng cấp hạ
tầng giao thông tại Khu y tế CLC, Khu CN; xử lý nước thải TP. Phủ Lý và các
vùng phụ cận
|
758,0
|
170,0
|
ODA
|
PHỤ
LỤC 04:
CÁC
CHÍNH SÁCH, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ CỦA TỈNH HÀ NAM
I/. Chính sách nhất quán thông qua 10
cam kết của chính quyền tỉnh Hà Nam đối với nhà đầu tư:
(1). Cung cấp đủ điện 24/24 giờ cho
các doanh nghiệp.
(2). Đảm bảo hạ tầng và cung cấp các dịch
vụ thiết yếu tới chân hàng rào doanh nghiệp gồm: cấp điện, cấp nước, viễn
thông, thu gom và xử lý nước thải, chất thải cho các doanh nghiệp.
(3). Giải quyết thủ tục hành chính
nhanh gọn, trong đó, thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư không quá 3 ngày, thực
hiện các thủ tục hành chính, thủ tục thuế điện tử thuận lợi, chính
xác.
(4). Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo lao động
và cung cấp nguồn lao động có kỹ thuật và ý thức tổ chức kỷ luật.
(5). Giao đất sạch không thu tiền để
các doanh nghiệp xây dựng nhà ở cho công nhân; đáp ứng nhu cầu về dịch vụ, hạ tầng
xã hội, vui chơi giải trí.
(6). Hỗ trợ và tạo điều kiện tối đa
cho doanh nghiệp khi có nhu cầu mở rộng sản xuất, thay đổi phương án sản xuất
kinh doanh, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
(7). Hải quan phục vụ Khu công nghiệp,
thực hiện thủ tục hải quan điện tử nhanh gọn.
(8). Đảm bảo an ninh trật tự ngoài
hàng rào doanh nghiệp, đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản cho người lao động
làm việc tại các doanh nghiệp.
(9). Đảm bảo không có đình công, bãi công.
(10). Thành lập đường dây nóng của Bí
thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh để tiếp nhận thông tin và giải quyết ngay các
kiến nghị từ phía các doanh nghiệp.
II/. Cơ chế chính sách ưu đãi đối với
các doanh nghiệp, nhà đầu tư
1/. Đối với các doanh
nghiệp đầu tư sản xuất công nghiệp
- Tỉnh bàn giao đất sạch để nhà đầu tư
đầu tư dự án;
- Tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng đến chân
hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp
thoát nước, xử lý nước thải;
- Hợp đồng thuê đất kéo dài tới 50
năm, giá thuê đất áp dụng mức giá cạnh tranh nhất (KCN hỗ trợ Đồng Văn III
thời gian thuê đất 70 năm);
- Miễn tiền thuê đất từ 3 -15 năm với
các dự án thuộc danh mục khuyến khích đầu tư của tỉnh;
- Được miễn thuế trong 2 năm đầu tiên
và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo;
- Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển
dụng lao động cho các doanh nghiệp.
2/. Đối với các dự án
đầu tư sản xuất nông nghiệp công nghệ cao
- Tỉnh Hà Nam thực hiện tích tụ ruộng
đất thành các vùng lớn và bàn giao đất sạch để nhà đầu tư triển khai dự án;
- Tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng đến chân
hàng rào dự án gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, kênh tưới, tiêu nước...;
Hỗ trợ một phần chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng trong các khu sản xuất (tối đa
5,0 tỷ VNĐ mỗi dự án theo quy định của Chính phủ Việt Nam);
- Thời gian thuê đất là 20 năm và có
thể tiếp tục gia hạn; giá thuê đất khoảng 29.000.000 đồng/ha/năm;
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian
doanh nghiệp cải tạo đất (01 năm);
- Đối với diện tích đất làm kho, chế
biến thì giải phóng mặt bằng và cho thuê đất lâu dài;
- Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển
dụng lao động cho các doanh nghiệp; Hỗ trợ đào tạo lao động 1.000.000 VNĐ/người.
III/. Thủ tục đầu tư theo quy trình “một
cửa và một cửa liên thông”
(Thời gian
không quá 03 ngày làm việc)