Quyết định 36/QĐ-BNN-PC về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu | 36/QĐ-BNN-PC |
Ngày ban hành | 08/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 08/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Vũ Văn Tám |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/QĐ-BNN-PC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2014 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-BNN-PC ngày 08 tháng 01 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Công tác chỉ đạo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng các kế hoạch |
|
|
|
1.1 |
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm - Các đơn vị xây dựng kế hoạch của đơn vị. - Vụ Pháp chế tổng hợp, xây dựng kế hoạch của Bộ. |
Các đơn vị thuộc Bộ Vụ Pháp chế |
|
Tháng 01 |
1.2 |
Kế hoạch truyền thông kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ, của các đơn vị - Các đơn vị xây dựng kế hoạch của đơn vị. - Vụ Pháp chế tổng hợp, xây dựng kế hoạch của Bộ. |
Các đơn vị thuộc Bộ Vụ Pháp chế |
|
Từ tháng 01-2 |
1.3 |
Kế hoạch Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 (triển khai Đề án 896) |
Vụ Pháp chế, Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
2 |
Ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
3 |
Kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các Tổng cục, Cục, đơn vị trực thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế, Các đơn vị thuộc Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Từ tháng 5-12 |
4 |
Kiểm tra việc thực hiện nội dung thủ tục hành chính tại một số đơn vị thuộc Tổng cục, Cục đóng tại địa phương và khảo sát TTHC tại một số địa phương: - Tại miền Bắc 01 cuộc - Tại miền Nam 01 cuộc - Tại miền Trung, Tây Nguyên 02 cuộc |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Từ tháng 3-12 |
5 |
Họp chuyên đề về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định 20/2008/NĐ-CP |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Theo triển khai nhiệm vụ |
6 |
Thực hiện chế độ báo cáo về công tác kiểm soát thủ tục hành chính - Báo cáo về kết quả thực hiện thủ tục hành chính - Các BC chuyên đề |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Theo quy định |
7 |
Tổng kết công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 12 |
Triển khai thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định 20/2008/NĐ-CP |
|
|
|
|
2 |
Cho ý kiến về nội dung thủ tục hành chính trong dự thảo thông tư của Bộ |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 01 - tháng 12 |
3 |
Tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia về thủ tục hành chính của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
4 |
Thẩm định nội dung thủ tục hành chính trong dự thảo thông tư |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cùng với thời điểm thẩm định văn bản |
5 |
Thống kê, công bố thủ tục hành chính - Xây dựng các Biểu mẫu thống kê - Rà soát các biểu mẫu - Hoàn thiện, trình Bộ trưởng ký công bố |
- Các đơn vị thuộc Bộ - Vụ Pháp chế - Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
|
6 |
Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung các thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
7 |
Triển khai việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định về thủ tục hành chính có liên quan thuộc thẩm quyền của Bộ theo Nghị quyết của Chính phủ, theo kết quả rà soát chuyên đề và kết quả rà soát |
Các đơn vị thuộc Bộ, Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Theo kết quả rà soát |
8 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ, của đơn vị |
Vụ Pháp chế; Các đơn vị thuộc Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Từ tháng 01 - 12 |
9 |
Thuê chuyên gia rà soát thủ tục hành chính |
Vụ Pháp chế, Các đơn vị thuộc Bộ |
|
Theo yêu cầu phát sinh |
|
|
|
||
1 |
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến thủ tục hành chính |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
2 |
Xây dựng Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
|
|
|
||
1 |
Cho cán bộ, công chức các đơn vị (02 cuộc tại Hải Phòng, Vĩnh Phúc) |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
2 |
Cho cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính (02 cuộc tại Hà Nội) |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|