Quyết định 36/2021/QĐ-UBND bổ sung Khoản 2 Điều 2 của Quyết định 45/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 36/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/06/2021 |
Ngày có hiệu lực | 10/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Nguyễn Văn Khước |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2021/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 06 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT - BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT- BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ văn bản số số 19/TB-HĐND ngày 01 tháng 6 năm 2021 của HĐND tỉnh về việc Kết luận của Thường trực HĐND tỉnh về một số nội dung UBND tỉnh xin ý kiến;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 156/TTr-STC ngày 29 tháng 4 năm 2021 và Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số71/BC-STP ngày19/4/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Khoản 2 Điều 2 của Quyết định số 45/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:
2. Hệ số điều chỉnh giá đất:
TT |
Tên đường phố |
Hệ số điều chỉnh giá đất ở, đất TMDV, Đất SXKD |
Vị trí 1,2,3,4 |
||
|
THÀNH PHỐ PHÚC YÊN |
|
X |
PHƯỜNG NGỌC THANH |
|
22 |
Khu Tái định cư, Dịch vụ, Đấu giá Ngọc Thanh |
|
- |
Đường quy hoạch ≤ 13,5m |
1,00 |
23 |
Dự án Nhật Hằng |
1,15 |
24 |
Dự án Lữ đoàn 113 |
1,15 |
25 |
Dự án Vinaconex |
1,15 |
26 |
Dự án Lão Thành cách mạng |
1,10 |
27 |
Dự án Sân Golf |
1,15 |
28 |
Dự án Thanh Xuân |
1,10 |
29 |
Dự án Flamingo ( Khu A) |
1,15 |
30 |
Dự án Flamingo ( Khu B) |
1,15 |
31 |
Khu đấu giá Đại Lải |
1,15 |
32 |
Khu đấu giá Miếu Gỗ |
1,10 |
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2021 đến ngày 31/12/2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Tài nguyên Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |