Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý do Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 36/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/07/2017
Ngày có hiệu lực 15/08/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2017/QĐ-UBND

An Giang, ngày 27 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế Quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho người không có thẻ bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1804/TTr-SYT ngày 27 tháng 7 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý:

1. Về giá dịch vụ: chi tiết theo 3 phụ lục đính kèm

2. Về thời điểm áp dụng mức giá:

a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và đầu tư: thời điểm áp dụng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017;

b) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bảo đảm một phần chi thường xuyên hoặc đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: thời điểm áp dụng kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2017.

Điều 2. Giao Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống y tế nhà nước trong tỉnh thực hiện việc niêm yết giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, tổ chức thu và sử dụng theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2017 và thay thế các Quyết định sau:

1. Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành giá dịch vụ kỹ thuật tại Mục C4 của Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC và danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh mới;

2. Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Y Tế, Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Phòng: KGVX, TH;
- Lưu: HCTC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

PHỤ LỤC 1

GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: đồng

STT

Các loại dịch vụ

Giá tối đa bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương

A

B

C

1

Bệnh viện hạng I

39.000

2

Bệnh viện hạng II

35.000

3

Bệnh viện hạng III

31.000

4

Phòng khám đa khoa khu vực

29.000

5

Trạm y tế xã

29.000

6

Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; Chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh)

200.000

7

Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)

120.000

8

Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)

120.000

9

Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, X-quang)

350.000

[...]