UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2012/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày
03 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT VÀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng
7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng
3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 312/TTr-STNMT ngày 05 tháng 9 năm 2012 về việc đề nghị
ban hành Quy định một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi
trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã tổ chức thực hiện Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười)
ngày, kể từ ngày ký và thay thế Chương II Quy định Bảo vệ môi trường tỉnh Yên
Bái được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 8 năm 2010.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân hoạt động trên địa bàn
tỉnh Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, Phó Văn phòng (TNMT) UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng CNTT - Công báo tỉnh;
- Chuyên viên: XD, CT, TH, TNMT;
- Lưu: VT, TNMT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
VÀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36 /2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số nội dung về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường,
đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với
các quy hoạch; kế hoạch; dự án; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây
gọi tắt là cơ sở) thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp huyện) trong tỉnh.
2. Những nội dung không quy định trong quy định này
thì được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số
29/2011/NĐ-CP), Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT) và Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án
bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án
bảo vệ môi trường đơn giản thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; hồ sơ đăng ký cam
kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh
giá tác động môi trường và đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền
quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đăng
ký cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đơn giản để xem xét xác
nhận.
Điều 4. Tổ chức thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với kế hoạch năm (05) năm trở lên về
phát triển kinh tế - xã hội
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường
trực thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với kế hoạch năm (05)
năm trở lên về phát triển kinh tế - xã hội.
Chi cục Bảo vệ môi trường là đơn vị giúp việc cho
cơ quan thường trực thẩm định trong hoạt động tổ chức thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược.
2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và đáp ứng yêu cầu
để thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét lựa chọn thành
phần hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược gồm đại diện các
cơ quan có liên quan trực tiếp đến các vấn đề môi trường của kế hoạch, các
chuyên gia, các tổ chức liên quan khác để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập.
3. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược được thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều
8 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi
hồ sơ báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT để xem
xét trong quá trình phê duyệt kế hoạch năm (05) năm trở lên về phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thẩm định và
trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường
chi tiết
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Tài nguyên và
Môi trường là cơ quan thường trực thẩm định ra quyết định thành lập hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đoàn kiểm tra công tác bảo vệ môi
trường; tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và đề án bảo vệ
môi trường chi tiết thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Chi cục Bảo vệ môi trường
là đơn vị giúp việc cho cơ quan thường trực thẩm định trong hoạt động tổ chức
thẩm định và trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và đề án bảo
vệ môi trường chi tiết.
2. Việc tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường và đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thực hiện theo quy định tại
Điều 19, Điều 20 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, Điều 14 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
và Điều 8, Điều 9 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi
trường chi tiết sau khi đã được chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện theo kết quả thẩm
định.
Điều 6. Chứng thực và gửi
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi
tiết, Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp nhận quyết định phê duyệt từ Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và chứng thực vào mặt sau của trang bìa hoặc trang
phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi
tiết về việc đã phê duyệt báo cáo, đề án.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định phê
duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường
chi tiết cho chủ dự án, chủ cơ sở một (01) bản thông qua bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi dự án, cơ sở thực hiện một (01) bản; gửi quyết định phê duyệt cho
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân
cấp xã) nơi dự án, cơ sở thực hiện; gửi Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết một (01) bản; gửi Bộ
Tài nguyên và Môi trường quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác
động môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết một (01) bản khi có yêu
cầu.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường sao lục quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi
tiết do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi đến và gửi cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự án, cơ sở thực hiện.
Điều 7. Thay đổi các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường của báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đề án
bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu dự án,
cơ sở có những thay đổi về công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong báo
cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê
duyệt, chủ dự án, cơ sở phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay
đổi sau khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường của
dự án, cơ sở, các chuyên gia (nếu cần thiết) tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận cho dự án, cơ sở thay đổi công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt.
Điều 8. Kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đối với báo cáo đánh
giá tác động môi trường hoặc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chi cục Bảo vệ môi trường là cơ quan thường trực
giúp Sở Tài nguyên và Môi trường trong tổ chức và hoạt động kiểm tra, xác nhận
theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức và hoạt động kiểm tra, xác nhận việc thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thực hiện theo
quy định tại Điều 24, Điều 27, Điều 28 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; Điều 39,
Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT và Điều
13, Điều 14 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT.
Điều 9. Kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đối với các dự án,
cơ sở có bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi
trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước thời điểm Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
1. Đối với các dự án, cơ sở có quy mô, tính chất
tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định
tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP nhưng có bản cam kết bảo vệ môi
trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường
đã được xác nhận trước thời điểm Nghị định số 29/2011/NĐ-CP có hiệu lực thi
hành thì phải lập hồ sơ đề nghị xác nhận các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường đã thực hiện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức kiểm tra, xác
nhận.
2. Nội dung hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; quy trình, thời hạn và cách thức tiến hành
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
đối với các dự án, cơ sở có bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc bản cam
kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận được thực
hiện tương tự như đối với kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường
chi tiết.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đơn giản
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của các
cơ sở, dự án thực hiện trên địa bàn.
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện là cơ quan
thường trực đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn
giản.
2. Việc tổ chức thực hiện đăng ký, chứng thực và
gửi bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản được thực hiện
theo quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP; Điều 47, Điểm a,
b Khoản 3 Điều 48 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT và Điều 16, Điều 17, Điều 18,
Điều 19, Điều 20 Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT.
Điều 11. Kiểm tra việc thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã đăng ký trong bản cam kết bảo vệ môi
trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm
tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong bản cam kết bảo vệ môi
trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã được đăng ký và các quy định của pháp
luật hiện hành về bảo vệ môi trường trong quá trình dự án, cơ sở thực hiện.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường trong bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản đã
được đăng ký và các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường trong
quá trình dự án, cơ sở thực hiện.
Điều 12. Chế độ báo cáo
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện định kỳ sáu (06) tháng
một lần gửi báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện: Hoạt
động đăng ký và kiểm tra việc thực hiện bản cam kết bảo vệ môi trường; hoạt
động đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn quản lý theo mẫu quy
định. Thời hạn quy định như sau:
a) Lần thứ nhất trước ngày 10 tháng 07 của năm thực
hiện;
b) Lần thứ hai trước ngày 10 tháng 01 của năm kế
tiếp.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng
01 hằng năm gửi báo cáo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc thực hiện: Hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; hoạt động
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; hoạt động kiểm tra, xác nhận các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường; hoạt động thẩm định, phê duyệt và kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; hoạt động đăng ký và
kiểm tra thực hiện đề án bảo vệ môi trường đơn giản của năm trước trên địa bàn
theo mẫu quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, tuỳ theo điều kiện thực
tiễn hoặc có sự điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi các nội dung liên quan đến đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường,
đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản của Luật
Bảo vệ môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật do
cấp trên ban hành, Quy định này sẽ được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế cho phù
hợp./.