Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trạm 220 KV Sơn La và đấu nối

Số hiệu 1447/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/07/2013
Ngày có hiệu lực 11/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Bùi Đức Hải
Lĩnh vực Đầu tư,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1447/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 11 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT TRẠM 220 KV SƠN LA VÀ ĐẤU NỐI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 161/TTr-STNMT ngày 26 tháng 6 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nội dung Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Trạm 220 KV Sơn La và đấu nối (Sau đây gọi là Cơ sở) được lập bởi Công ty Truyền tải điện Tây Bắc thuộc Công ty Truyền tải điện 1 - Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc Gia (Sau đây gọi là Chủ cơ sở) phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Sunshine, gồm các nội dung sau:

1. Vị trí, quy mô, công suất hoạt động

1.1. Vị trí

Trạm đặt tại địa phận bản Tiến Xa, xã Mường Bon, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, toạ độ địa lý X = 402,766; Y = 2.350,893 (Hệ VN 2000, múi chiếu 6 độ).

1.2. Loại hình, quy mô, công suất hoạt động

- Loại hình sản xuất: Cung cấp điện cho phụ tải thuộc các khu vực của 2 tỉnh Sơn La và Lai Châu, đồng thời truyền tải một phần công suất từ Trạm 500 KV Sơn La về Trạm 220 KV Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, đảm bảo cung cấp điện tin cậy, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Bắc và các tỉnh miền núi phía Bắc. Toàn bộ thiết bị trong trạm được điều khiển và giám sát tại phòng điều khiển trung tâm thông qua hệ thống máy tính. Việc quản lý vận hành và sửa chữa bao gồm công tác sửa chữa, thí nghiệm định kỳ, xử lý sự cố.

- Tổng diện tích mặt bằng sản xuất: 58.766 m2.

- Nước sử dụng cho sinh hoạt: 60 m3/tháng.

- Điện sử dụng cho sinh hoạt của trạm: 678 KW/tháng.

- Công nghệ vận hành của trạm:

+ Kiểu trạm nửa ngoài trời nửa trong nhà, trong đó thiết bị phân phối phía 220 KV, 110 KV và máy biến áp lực được đặt ngoài trời; phần tủ, bảng điều khiển, bảo vệ và phân phối 22 KV được đặt trong nhà. Trạm vận hành với 3 cấp điện áp 220 KV, 110 KV và 22 KV.

+ Máy biến áp tự ngẫu 225/115/23 KV - 125 MVA đặt trên sân 220 KV.

- Đấu nối: Gồm có 1 nhánh rẽ là 220 KV với chiều dài là 9,87 km, số cột là 31 cột.

2. Các hạng mục bảo vệ môi trường chính

2.1. Về nước thải

Tổng nhu cầu sử dụng nước phục vụ sinh hoạt của Văn phòng Chi nhánh và các Trạm là khoảng 50 m3/ngày, nước thải được thu gom, xử lý qua hệ thống tự hoại.

2.2. Tiếng ồn và độ rung, điện trường

Trạm biến áp được xây dựng tại những vị trí riêng biệt, có hàng rào bảo vệ. Đối với công nhân vận hành: Theo tiêu chuẩn ngành quy định tại Quyết định số 183/NL/HKKT ngày 12 tháng 4 năm 1994 của Bộ Năng lượng.

2.3. Đường dây đấu nối 220 KV được thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật để đạt mức điện từ trường < 5 KV/m, do vậy dưới đường dây tải điện người dân, cây trồng, vật nuôi không bị ảnh hưởng bởi điện từ trường.

2.4. Nhà cửa trong hành lang tuyến sẽ được xử lý theo quy định tại Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.

[...]