Quyết định 3583/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 3583/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2014
Ngày có hiệu lực 31/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Trần Kim Mai
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3583/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, SỞ CÔNG THƯƠNG, SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (03 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Xây dựng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (P.KS TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, SỞ CÔNG THƯƠNG, SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG

 (Ban hành kèm theo Quyết định số 3583/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

I. Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

1

Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau đây gọi là Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).

Xây dựng

2

Thẩm tra thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

Xây dựng

II. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng

1

Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

Xây dựng

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

1

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2

a) Chủ đầu tư căn cứ vào thẩm quyền thẩm tra thiết kế các công trình quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND để xác định cơ quan thẩm tra thiết kế và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan này (sau đây gọi là cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế) như sau:

- Sở Xây dựng: Số 04, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho;

- Sở Công Thương: Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;

- Sở Giao thông vận tải: Số 19A, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Khu phố Trung Lương, Phường 10, TP. Mỹ Tho.

b) Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp (khi nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính) hoặc đóng dấu “văn bản đến” (khi gửi hồ sơ theo đường bưu điện).

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.

- Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3

a) Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế:

- Sở Xây dựng: Số 04, Lê Lợi, Phường 1, TP. Mỹ Tho;

- Sở Công Thương: Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;

- Sở Giao thông vận tải: Số 19A, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Khu phố Trung Lương, Phường 10, TP. Mỹ Tho.

Người nhận kết quả đem theo phiếu hẹn đến nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để ký nhận, đóng lệ phí và nhận kết quả. Lệ phí nộp tại Văn phòng cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế.

b) Đóng dấu “Thiết kế đã thẩm tra” vào bản vẽ thiết kế:

- Trường hợp bản vẽ thiết kế trình thẩm tra đã hoàn chỉnh (bản vẽ đạt yêu cầu theo kết quả thẩm tra): Cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế đóng dấu vào bộ bản vẽ thiết kế trình thẩm tra, giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp về cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế để quản lý.

- Trường hợp bản vẽ thiết kế trình thẩm tra chưa hoàn chỉnh (bản vẽ chưa đạt yêu cầu, phải điều chỉnh theo kết quả thẩm tra): Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế, bản vẽ thiết kế theo kết quả thẩm tra và phải đảm bảo phù hợp theo quy định trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế đóng dấu. Chủ đầu tư nộp bộ bản vẽ thiết kế đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đóng dấu và giao lại cho chủ đầu tư để lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra) về cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế để quản lý.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc theo đường bưu điện.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng (theo Phụ lục 1- Thông tư số 13/2013/TTBXD).

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ sở đã được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư.

- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư).

- Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD.

- Dự toán xây dựng công trình (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

- Đối với các công trình được thiết kế 2 bước trở lên (các công trình thuộc dự án): 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối với công trình thiết kế một bước (công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật): 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Các tổ chức và cá nhân (chủ đầu tư).

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng - Phụ lục 1 Thông tư số 13/2013/TT-BXD.

8

Lệ phí

- Không có.

- Phí thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.

9

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Văn bản về báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình theo Phụ lục 2 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

- Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung; công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng - chuyển giao (BT), xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển giao -kinh doanh (BTO), hợp tác công - tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là:

+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;

+ Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình;

+ Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình;

+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;

+ Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và các khoản mục chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng.

- Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP, yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là:

+ Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;

+ Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình;

+ Mức độ đảm bảo an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của công trình.

11

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;

- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;

- Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

Phụ lục 1-Thông tư số 13/2013/TT-BXD

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ……………………..

Tên địa phương, ngày ……… tháng ….. năm ………….

[...]