ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3532/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-BCT
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT
ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Bộ Công Thương Ban hành danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội
dung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký, thay thế Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 13/3/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3532/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
|
Công
nghiệp tiêu dùng
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán
cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến
lại
|
nt
|
3
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại
|
nt
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Cấp Giấy xác
nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân
hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút
đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút (trừ các ngày lễ, tết)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
(Phụ lục 16 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT);
- Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ
chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
* Bản sao là:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp phép; 01 bộ tổ chức, cá nhân
lưu).
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có)
|
Phụ lục 16 - Thông tư số
60/2014/TT-BCT
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán
cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Phụ lục 16 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………., ngày……..tháng……..năm………..
GIẤY
ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO
DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)....(1)
thuộc Quận (Huyện)... Tỉnh (Thành phố)...
.................................................................................................................................
(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.........................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số... ngày... tháng... năm...
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ……………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công các loại:……………………………..(3)
Quy mô sản xuất.......................................................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ
thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1): Ủy
ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2):
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái
cây,...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/ năm).
2. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có
Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận, giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ phí) để người dân
hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các
ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
(Phụ lục 17 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT);
- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Bản sao là:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp phép; 01 bộ tổ chức, cá nhân lưu).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Phụ lục 17 - Thông tư số
60/2014/TT-BCT
|
8
|
Lệ phí (nếu
có)
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu
thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Phụ lục 17 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------------
.............,
ngày...... tháng.......
năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ
BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu
có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với
cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại
(hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở
có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do....
.......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề
nghị ......................(1) xem xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với
lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban
nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu
sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ
thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú
thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
3. Cấp lại Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản (không thu lệ
phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến
11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại (Phụ lục 18 -
Thông tư số 60/2014/TT-BCT.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại (nếu có).
* Bản sao là:
- Bản sao có chứng thực theo quy định
(đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
- Bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp phép; 01 bộ tổ chức, cá nhân lưu).
|
4
|
Thời hạn giải
quyết
|
10 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
6
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Phụ lục 18 - Thông tư số
60/2014/TT-BCT
|
8
|
Lệ phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán
cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có)
|
Đối với trường
hợp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại, hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy xác nhận 30 ngày,
tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp tiếp tục hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối
với trường hợp cấp mới.
Giấy xác nhận bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
|
Phụ lục 18 - Thông tư số 60/2014/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
.............,
ngày...... tháng.......
năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO
DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu
có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với
cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại
(hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề
nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ
thể như sau .....(5)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban
nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất
rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu
sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(Ký
tên)
|
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu
trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.