Quyết định 3571/QĐ-UBND phê duyệt dự toán và giao kinh phí thực hiện kế hoạch quản lý vận chuyển, giết mổ, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016

Số hiệu 3571/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/09/2016
Ngày có hiệu lực 15/09/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3571/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN VÀ GIAO KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VẬN CHUYỂN, GIẾT MỔ, KINH DOANH THỊT GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2016.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hưng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;

Căn cứ Quyết định số 1267/QĐ-BNN-TY ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc: Phê duyệt Đề án “Bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển giết mổ gia súc, gia cầm giai đoạn 2014 - 2020”;

Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016”; Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 19/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phê duyệt Quy hoạch các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020”; Văn bản số 73/KH-UBND ngày 12/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Kế hoạch quản lý vận chuyển, giết mổ, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016- 2020”; Văn bn số 100/KH-UBND ngày 01/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Ban hành kế hoạch quản lý vận chuyển, giết mổ, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016”:

Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 3776/LS: TC-NN&PTNT ngày 12/9/2016 về việc: “Đề nghị phê duyệt kinh phí thực hiện kế hoạch quản lý vận chuyển, giết mổ, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự toán và giao kinh phí thực hiện kế hoạch quản lý vận chuyển, giết mổ, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 để các ngành, các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung chính như sau:

1. Dự toán và nguồn kinh phí:

1.1. Dự toán và giao kinh phí thực hiện (làm tròn số): 878,0 triu đồng (Tám trăm bảy mươi tám triệu đồng).

(Có phụ biểu chi tiết dự toán kèm theo)

1.2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế khác trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.

2. Tổ chức thực hiện:

2.1. Giao STài chính Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa có trách nhiệm thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo bổ sung dự toán kinh phí năm 2016 cho Chi cục Thú y Thanh Hóa để thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.

2.2. Chi cục Thú y tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng Kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt và các quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, nội dung, hiệu quả và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành. Chi cục trưởng Chi cục Thú y Thanh Hóa chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về các Quyết định của mình có liên quan.

2.3. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung có liên quan đến ngành; hướng dẫn Chi cục Thú y tỉnh Thanh Hóa thc hiện đảm bảo theo đúng quy định của nhà nước.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thú y Thanh Hóa, các ngành, các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà tỉnh Thanh Hóa; Chi cục trưởng Chi cục Thú y Thanh Hóa; Thủ trưởng các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC Thn2016176 (15)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ BIỂU

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VẬN CHUYỂN, GIẾT MỔ, KINH DOANH THỊT GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2016.
(Kèm theo Quyết định số: 3571/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: Đồng

TT

Nội dung

Dự toán đơn vị đề nghị

Dự toán kinh phí thẩm định. phê duyệt

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

 

Tổng số:

1.023.644.000

0

24

600.000

877.675.000

 

Làm tròn s:

 

 

 

 

878.000.000

I

Kinh phí hoạt động ban chỉ đạo

32.800.000

 

24

600.000

23.280.000

1

Hỗ trợ thành viên BCĐ (600,000đ/tháng x 4 tháng)

14.400.000

Người

24

600.000

14.400.000

2

Họp Ban chỉ đạo tỉnh

4.400.000

2 lần

7.680.000

 

- Kinh phí đọc tài liệu

2.400.000

Người

24

100.000

2.400.000

 

- Chè nước

1.200.000

Ln

24

30.000

720.000

 

- In n tài liệu

800.000

Ln

24

30.000

720.000

3

Duy trì đường dây nóng (tiếp nhận, xử lý thông tin các tổ chức, cá nhân phản ánh về Ban chỉ đạo tỉnh)

14.000.000

 

 

 

1.200.000

 

Công người trực:

12.000.000

Công

120

100.000

 

4 tháng x 30 công/tháng x 100.000đ/công

 

 

 

 

 

 

Cước điện thoại

2.000.000

Tháng

4

300.000

1.200.000

II

Kinh phí thanh tra, kim tra

137.280.000

0

0

0

137.280.000

1

Thành lập 02 đoàn kim tra liên ngành thực hiện

60.480.000

 

 

 

60.480.000

-

Hỗ trợ kinh phí kiểm tra tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh (6 người/đoàn), kiểm tra 12 huyện, thị xã, thành phố có nâng cấp, xây dựng các cơ sở giết mổ, mỗi huyện 1 ngày

8.640.000

Người

72

120.000

8.640.000

-

Hỗ trợ kinh phí kiểm tra tại các cơ sở vận chuyển, cơ sở giết mổ, điểm giết mổ, chợ, cửa hàng, siêu thị, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm (6 người/đoàn) kiểm tra 12 huyện, thị xã, thành phố có nâng cấp, xây dựng các cơ sở giết mổ, mỗi huyện 1 ngày

8.640.000

Người

72

120.000

8.640.000

-

Thuê xe đi công tác

43.200.000

ngày

24

1.800.000

43.200.000

- Kiểm tra các huyện 12 chuyến

- Kiểm tra các cơ sở 12 chuyến

2

Thành lập 01 đội kiểm tra lưu động (5 người gồm các ngành Thú y 3 người, Quản lý thị trường 1 người, Công an 1 người) thực hiện kiểm tra tại các trục giao thông chính trên địa bàn tnh.

76.800.000

 

 

 

76.800.000

 

- Thực hiện tuần tra 8 ngày/tháng. Thời gian 4 tháng.

19.200.000

Người

160

120.000

19.200.000

 

- Thuê xe cho các đội

57.600.000

Ngày

32

1.800.000

57.600.000

III

Kinh phí Giám sát vệ sinh an toàn thực phm và môi trường.

40.014.000

 

 

 

35.465.000

1

Thực hiện giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại 02 cơ sở giết mổ được nâng cấp và đi vào hoạt động

6.212.000

 

 

 

6.208.000

 

- Mu nước dùng:

296.000

Mẫu

6

 

292.000

 

TSVKHK

56.000

Mẫu

2

28.000

56.000

 

Coliforms

56.000

Mẫu

2

28.000

56.000

 

Salmonella

180.000

Mẫu

2

90.000

180.000

 

- Mẫu lau thân thịt lợn:

2.022.000

Mẫu

18

 

2.022.000

 

TSVKHK

372.000

Mẫu

6

62.000

372.000

 

E.coli

582.000

Mẫu

6

97.000

582.000

 

Salmonella

1.068.000

Mẫu

6

178.000

1.068.000

 

- Mẫu thịt lợn mảnh

3.510.000

Mẫu

8

 

3.510.000

 

Chloraphenicol

846.000

Mẫu

2

423.000

846.000

 

Furazolidone

846.000

Mẫu

2

423.000

846.000

 

Tetracycline

972.000

Mẫu

2

486.000

972.000

 

Tylosine

846.000

Mẫu

2

423.000

846.000

 

- Mẫu dụng cụ kinh doanh:

192.000

Mẫu

4

 

1 92.000

 

TSVKHK

56.000

Mẫu

2

28.000

56.000

 

Enterobacteriaceae

136.000

Mẫu

2

68.000

136.000

 

- Mẫu Phương tiện vận chuyển

192.000

Mẫu

4

 

192.000

 

TSVKHK

56.000

Mẫu

2

28.000

56.000

 

Enterobacteriaceae

136.000

Mẫu

2

68.000

136.000

2

Thực hiện giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm có nguồn gốc từ động vật tại 04 chợ trên địa bàn Tp. Thanh Hóa.

11.108.000

 

 

 

11.108.000

 

- Mẫu nước dùng:

584.000

Mẫu

12

 

584.000

 

TSVKHK

112.000

Mẫu

4

28.000

112.000

 

Coliforms

112.000

Mẫu

4

28.000

112.000

 

Salmonella

360.000

Mẫu

4

90.000

360.000

 

- Mẫu lau thân thịt lợn:

4.044.000

Mẫu

36

 

4.044.000

 

TSVKHK

744.000

Mẫu

12

62.000

744.000

 

Ecoli

1.164.000

Mẫu

12

97.000

1.164.000

 

Salmonella

2.136.000

Mẫu

12

178.000

2.136.000

 

- Mẫu rửa thân thịt gà:

5.712.000

Mẫu

48

 

5.712.000

 

TSVKHK

744.000

Mẫu

12

62.000

744.000

 

Ecoli

1.164.000

Mẫu

12

97.000

1.164.000

 

Salmonella

2.136.000

Mẫu

12

178.000

2.136.000

 

Campylobacter

1.668.000

Mẫu

12

139.000

1.668.000

 

- Mẫu dụng cụ kinh doanh:

384.000

Mẫu

8

 

384.000

 

TSVKHK

112.000

Mẫu

4

28.000

112000

 

Enterobacteriaceae

272.000

Mẫu

4

68.000

272000

 

- Mẫu Phương tiện vận chuyn:

384.000

Mẫu

8

 

384.000

 

TSVKHK

112.000

Mẫu

4

28.000

112.000

 

Enterobacteriaceae

272.000

Mẫu

4

68.000

272.000

3

Vật tư, hóa cht, dụng cụ ly mẫu

10.694.000

 

 

 

10.649.000

 

- Bảo hộ lao động.

810.000

Bộ

6

135.000

810.000

 

- Găng tay.

255.000

Hộp

1

255.000

255.000

 

- Khu trang.

63.000

Cái

18

3.500

63.000

 

- Khuôn lấy mẫu.

300.000

Cái

2

150.000

300.000

 

- Thùng bảo quản mẫu.

360.000

Thùng

2

180.000

360.000

 

- Ống vô trùng + Dung dịch Fancon (01 ống/mẫu, 10% ống hỏng, vỡ).

6.042.000

Ống

106

57.000

6.042.000

 

- Đèn cồn.

400.000

Cái

2

200.000

400.000

 

- Gạc tiệt trùng lau mẫu.

500.000

Hộp

2

250.000

500.000

 

- Đá khô (5 viên/thùng).

450.000

Viên

10

45.000

450.000

 

- Cốc đong thủy tinh.

124.000

Cái

2

62.000

124.000

 

- Mua mẫu thịt gà (8 nửa con).

945.000

Kg

6,3

150.000

945.000

 

- Mua mẫu thịt lợn (4 mẫu, mỗi mẫu 1 kg).

400.000

Kg

4

100.000

400.000

4

Phương tiện lấy mẫu

12.000.000

 

 

 

7.500.000

 

Thuê xe ô tô thực hiện lấy mẫu tại cơ sở, giết mổ, chợ thực phẩm (1 chuyến cơ sở giết mổ, 2 chuyến đi các chợ).

4.500.000

Chuyến

 

1.500.000

0

 

Thuê xe ô tô thực hiện gửi mẫu Cơ quan Thú y vùng III (1 chuyến cơ sở giết mổ, 2 chuyến đi các chợ).

7.500.000

Chuyến

3

2.500.000

7.500.000

IV

Đào tạo, tập hun

369.000.000

 

 

 

305.100.000

1

- Tập huấn các kiến thức chung về vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và các chương trình quản lý chất lượng, quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn định mức kthuật. Đối tượng: Lãnh đạo, cán bộ quản lý, trực tiếp thực hiện công tác kiểm dịch vận chuyển động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y cấp tỉnh, huyện, xã. Slớp: 2 lớp, 50 người/lớp, thời gian: 02 ngày/lớp.

123.000.000

Lớp

3

33.900.000

101.700.000

2

- Tp huấn kỹ năng lấy mẫu, kiểm tra, đánh giá điều kiện vệ sinh thú y, phân tích nguy trong chuỗi ngành hàng thịt. Đối tưng: Cán bộ cấp tỉnh, huyện trực tiếp thực hiện công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và đánh giá tác động môi trường. Slớp: 2 lớp, 50 người/lớp, thời gian: 02 ngày/lớp.

123.000.000

Lớp

3

33.900.000

101.700.000

3

- Đào tạo kỹ năng tuyên truyền về an toàn thực phẩm. Đối tượng: Cán bộ làm công tác thú y, khuyến nông, bí thư huyện đoàn. Số lớp: 2 lớp, 50 người/lớp, thời gian: 02 ngày/lớp.

123.000.000

Lớp

3

33.900.000

101.700.000

V

Tuyên truyn

192.150.000

 

 

 

156.150.000

1

Trên truyền hình 4 buổi/tháng x 4 tháng

108.000.000

Buổi

16

4.500.000

72.000.000

2

In tờ rơi tuyên truyn vAn toàn thực phm

57.150.000

Tờ

127.000

450

57.150.000

- Cp 635 xã x 200 tờ = 127.000 tờ

 

 

[...]