Quyết định 357/2007/QĐ-UBND ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi của Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận quản lý
Số hiệu | 357/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 06/01/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 357/2007/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 27 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỦA CÔNG TY KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH NINH THUẬN QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình số 432/TTr-SNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi thuộc Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận quản lý” gồm các nội dung sau:
1. Định mức lao động và đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm
1.1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm của Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận là 1,216 công/ha diện tích tưới được nghiệm thu quy đổi về điện tích chủ động của lúa;
1.2. Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm là 70.271 đồng/ha diện tích tưới được nghiệm thu quy đổi ứng với mức lương tối thiểu chung 450.000 đồng/tháng.
Trường hợp có thay đổi về mức lương tối thiểu chung, đơn giá tiền lương của công ty được điều chỉnh theo các quy định hiện hành (chi tiết xem thuyết minh và phụ lục tính toán).
2. Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới tại đầu mối các trạm bơm
Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới bình quân được tính cho 1 (một) đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha được nghiệm thu) ứng với tần xuất tưới 75%. Định mức chi tiết như sau:
STT |
Nội dung |
Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới (kwh/ha) |
1 |
Lúa vụ Đông Xuân |
512,70 |
2 |
Lúa vụ Hè Thu |
478,43 |
3 |
Lúa vụ Mùa |
457,06 |
Đối với năm có lượng mưa khác lượng mưa tính toán, định mức tiêu thụ điện năng cho tưới được nhân với hệ số điều chỉnh theo tổng lượng mưa vụ và hệ số phân bố mưa (chi tiết trong thuyết minh và phụ lục tính toán).
3. Định mức vật tư, nguyên liệu cho công tác bảo dưỡng vận hành và sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức vật tư, nguyên liệu trong công tác bảo dưỡng máy móc thiết bị của Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận được tính như sau:
STT |
Loại vật tư |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Dầu nhờn |
kg/năm |
914,30 |
2 |
Dầu diezel |
kg/năm |
492,06 |
3 |
Mỡ các loại |
kg/năm |
1.047,65 |
4 |
Giẻ lau |
kg/năm |
994,19 |
5 |
Sơn các loại |
kg/năm |
764,97 |
6 |
Sợi amiăng |
kg/năm |
51,43 |
7 |
Xăng |
kg/năm |
178,15 |
Một số vật tư phụ khác phục vụ trong công tác bảo dưỡng được tính bằng 5% giá trị các vật tư, nguyên liệu chính trong bảng trên.
4. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định bằng tỷ lệ % nguyên giá tài sản cố định của công trình do đơn vị quản lý.
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định của Công ty Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Ninh Thuận là 0,67% nguyên giá tài sản cố định. Giá trị tài sản cố định được tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2006.
Đối với những tài sản cố định nhận bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng trong 3 năm đầu áp dụng mức thấp nhất trong Quyết định số 211/1998/QĐ-BNN-QLN ngày 19 tháng 12 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp