UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2012/QÐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ,
KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình
thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 Hướng dẫn tổ chức hoạt động
và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi; số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày
01/10/2010 Quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý,
khai thác công trình thuỷ lợi; số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 Quy định
năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Quyết định số 2891/QĐ-BNN-TL ngày
12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn xây dựng
định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thuỷ lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 1679/TTr-SNN ngày 12 tháng 10 năm 2012 về
việc đề nghị ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công
trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật
trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì và phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn các đơn vị quản lý khai
thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh thực hiện định mức này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Giám đốc Ban quản lý khai thác công
trình thủy lợi Tuyên Quang; Trưởng các Ban quản lý công trình thủy
lợi liên xã, xã, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội ĐP;
- Như Điều 3;
- UB MT Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trưởng phòng KT, TH;
- Chuyên viên NLN, TL, TC;
- Lưu VT, (Hòa).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thực
|
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của
UBND tỉnh Tuyên Quang)
I/ ĐỊNH MỨC TRONG QUẢN LÝ,
KHAIư THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1. Định mức lao động
Định mức lao động cho 1 ha tưới tiêu nghiệm thu
quy đổi về tưới tiêu cho lúa như sau:
a) Định mức lao động áp dụng cho các công trình
thủy lợi do các Ban quản lý công trình thủy lợi xã, liên xã quản lý (bao gồm
lao động công nghệ; lao động phục vụ, phụ trợ; lao động quản lý)
Đơn vị: công/ha-vụ
TT
|
Loại công
trình đầu mối
|
Quy mô công
trình (theo diện tích tưới cả năm)
|
Dưới 20ha
|
Từ 20 đến
<50 ha
|
Từ 50 đến
<100 ha
|
≥ 100 ha
|
1
|
Hồ chứa
|
5,105
|
4,653
|
3,940
|
3,919
|
2
|
Đập xây
|
4,363
|
4,260
|
3,711
|
3,527
|
3
|
Phai tạm
|
4,141
|
3,169
|
3,058
|
|
4
|
Rọ thép
|
3,693
|
3,596
|
|
3,382
|
5
|
Trạm bơm điện
|
5,507
|
4,812
|
4,168
|
4,037
|
6
|
Trạm bơm thủy luân
|
5,260
|
5,093
|
|
4,290
|
7
|
Trạm bơm dầu
|
6,327
|
4,688
|
|
|
|
Trung bình toàn tỉnh
|
4,216
|
b) Định mức lao động áp dụng cho các công trình
thủy lợi liên huyện do các đội trực thuộc Ban quản lý khai thác công trình thủy
lợi Tuyên Quang quản lý (bao gồm lao động công nghệ; lao động phục vụ, phụ trợ;
lao động quản lý)
- Công trình thủy lợi Ngòi
Là:
2,294 công/ha-vụ.
- Công trình thủy lợi Hoàng Khai:
2,556 công/ha-vụ.
Định mức lao động tính ở mục a và b trên đây
chưa bao gồm chi phí lao động của cán bộ của Ban quản lý khai thác công trình
thủy lợi Tuyên Quang. Biên chế bộ máy và chi phí hoạt động của Ban quản lý khai
thác công trình thủy lợi Tuyên Quang thực hiện theo Quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang.
2. Định mức sử dụng nước tưới
tại mặt ruộng
Đơn vị: m3/ha
|
Trạm khí tượng
và khu vực áp dụng
|
Loại cây trồng
|
Lúa Xuân
|
Lúa Mùa
|
Rau
màu, ngô
|
1
|
Trạm Tuyên Quang áp dụng cho các công trình thủy
lợi các khu vực thành phố Tuyên Quang; huyện Sơn Dương; huyện Yên Sơn.
|
4.519
|
2.902
|
2.875
|
2
|
Trạm Chiêm Hóa áp dụng cho các công trình thủy
lợi các khu vực thuộc các huyện: Chiêm Hóa; Hàm Yên; Na Hang và Lâm Bình.
|
4.739
|
2.931
|
2.835
|
Trung bình
toàn tỉnh
|
4.629
|
2.917
|
2.605
|
3. Định mức tiêu thụ điện
năng, nhiên liệu phục vụ bơm tưới
a) Định mức tiêu thụ điện năng
bơm tưới (áp dụng cho các trạm bơm điện)
Đơn
vị: KW/ha-vụ
TT
|
Quy mô công
trình (theo diện tích tưới cả năm)
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
Rau màu
|
1
|
Dưới 20ha
|
315,72
|
198,95
|
177,67
|
2
|
Từ 20 đến <50ha
|
315,72
|
198,95
|
177,67
|
3
|
Từ 50 đến <100ha
|
280,29
|
176,63
|
157,74
|
4
|
≥ 100ha
|
258,18
|
162,69
|
145,29
|
|
Trung bình
toàn tỉnh
|
289,85
|
182,53
|
162,23
|
b) Định mức tiêu thụ nhiên liệu
bơm tưới (áp dụng cho các trạm bơm dầu)
TT
|
Quy mô công
trình (theo diện tích tưới cả năm)
|
Dầu diezel (lít/ha-vụ)
|
Dầu nhớt (kg/ha-vụ)
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
Rau màu
|
Vụ xuân
|
Vụ mùa
|
Rau màu
|
1
|
Dưới 20ha
|
73,64
|
46,41
|
41,44
|
1,32
|
0,83
|
0,74
|
2
|
Từ 20 đến <50ha
|
72,01
|
45,38
|
40,52
|
1,29
|
0,81
|
0,72
|
Trung bình toàn tỉnh
|
72,32
|
45,56
|
40,52
|
1,292
|
0,814
|
0,724
|
4. Định mức
sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Đơn
vị: Tỷ lệ % so với tổng chi phí sản xuất
TT
|
Loại công
trình đầu mối
|
Quy mô công
trình (theo diện tích tưới cả năm)
|
Dưới 20ha
|
Từ 20 đến
<50 ha
|
Từ 50 đến
<100 ha
|
≥ 100 ha
|
1
|
Hồ chứa
|
48,38
|
44,10
|
42,09
|
37,48
|
2
|
Đập xây
|
40,76
|
37,75
|
36,24
|
34,64
|
3
|
Phai tạm
|
47,83
|
45,33
|
40,98
|
-
|
4
|
Rọ thép
|
45,89
|
39,07
|
-
|
36,94
|
5
|
Trạm bơm điện
|
58,72
|
50,29
|
45,84
|
43,02
|
6
|
Trạm bơm thủy luân
|
60,21
|
52,86
|
-
|
43,43
|
7
|
Trạm bơm dầu
|
52,69
|
40,17
|
-
|
-
|
|
Bình quân toàn tỉnh
|
43,36
|
5. Định mức
tiêu hao vật tư nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị
công trình thủy lợi
Đơn vị: kg/năm
TT
|
Loại công trình đầu mối
|
Quy mô công trình (theo diện tích tưới cả năm)
|
Dưới 20ha
|
Từ 20 đến
<50 ha
|
Từ 50 đến
<100 ha
|
≥ 100 ha
|
|
|
Dầu nhờn
|
Mỡ
|
Dầu nhờn
|
Mỡ
|
Dầu nhờn
|
Mỡ
|
Dầu nhờn
|
Mỡ
|
1
|
Hồ chứa
|
1,00
|
1,10
|
1,20
|
1,20
|
2,50
|
2,80
|
6,30
|
6,30
|
2
|
Đập xây
|
1,00
|
1,10
|
1,20
|
1,20
|
2,50
|
2,80
|
6,30
|
6,30
|
3
|
Phai tạm
|
|
|
1,20
|
1,20
|
2,20
|
2,30
|
-
|
-
|
4
|
Rọ thép
|
1,00
|
1,10
|
2,40
|
2,40
|
-
|
-
|
6,30
|
6,30
|
5
|
Trạm bơm điện
|
0,48
|
0,61
|
1,81
|
2,26
|
2,85
|
3,56
|
4,01
|
5,01
|
6
|
Trạm bơm thủy luân
|
1,00
|
1,50
|
1,50
|
2,50
|
-
|
|
2,00
|
4,00
|
7
|
Trạm bơm dầu
|
4,89
|
1,41
|
8,70
|
2,21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng toàn tỉnh
|
Dầu nhờn: 2071,60 Kg/năm. Mỡ:
2214,38 Kg/năm
|
6. Định mức
chi phí quản lý áp dụng cho các Ban quản lý công trình thủy lợi xã, liên xã
(bao gồm hành chính phí, trang thiết bị văn phòng....)
Đơn
vị: Tỷ lệ % so với tổng chi phí sản xuất
TT
|
Quy mô công trình theo diện tích
tưới cả năm
|
Trang thiết bị…
|
Hành chính phí
|
Cộng định mức chi phí quản lý
|
1
|
Dưới 20ha
|
2,7%
|
6,0%
|
8,7%
|
2
|
Từ 20 đến <50ha
|
2,5%
|
5,5%
|
8,0%
|
3
|
Từ 50 đến <100ha
|
2,3%
|
5,0%
|
7,3%
|
4
|
≥ 100ha
|
2,1%
|
4,5%
|
6,6%
|
|
Trung bình toàn tỉnh
|
2,47%
|
5,43%
|
7,9%
|
Định mức chi phí quản lý ở bảng trên chưa tính
chi phí hoạt động của Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang
(Chi phí hoạt động của Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang thực
hiện theo Quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang).
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản
lý khai thác công trình thuỷ lợi được tính toán trong điều kiện thời tiết bình
thường ứng với hiện trạng công trình, máy móc thiết bị và trình độ tổ chức quản
lý hiện có tại các Ban quản lý công trình thủy lợi xã, liên xã và Ban quản lý
khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang; các chế độ chính sách về tiền lương,
giá cả nguyên nhiên vật liệu tại thời điểm quý II năm 2012. Khi có thay đổi, Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với các cơ quan có liên quan trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung định mức cho phù hợp.
2. Quy đổi diện tích tưới tiêu: Diện tích
tưới tiêu cho rau màu, cấp nước nuôi trồng thủy sản… được quy đổi về diện tích
tưới lúa bằng cách nhân với hệ số quy đổi. Hệ số quy đổi bằng tỷ số giữa mức
thu thủy lợi phí đối với rau màu, nuôi thủy sản… và mức thu thủy lợi phí của
lúa với cùng một biện pháp công trình theo quy định của Chính phủ.
3. Định mức tiêu thụ điện năng phục vụ
công tác bơm tưới được tính trong điều kiện thời tiết bình thường (tổng lượng
mưa vụ ứng với tần suất 75 %). Khi lượng mưa vụ tăng hoặc giảm so với điều kiện
bình thường thì Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi Tuyên Quang tính toán
hệ số điều chỉnh báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm
quyền điều chỉnh định mức tăng lên hoặc giảm đi cho phù hợp.
Hệ số điều chỉnh định mức tiêu thụ điện năng bơm
tưới được tính bằng tỷ lệ tổng lượng mưa vụ thực tế so với tổng lượng mưa vụ ứng
với tần suất 75%. Nguyên tắc điều chỉnh dựa vào hệ số điều chỉnh K (K = Lượng
mưa vụ theo tính toán/Lượng mưa vụ theo thực tế)
(Có phụ lục hướng dẫn điều chỉnh định mức
tiêu thụ điện năng kèm theo)
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG BƠM TƯỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31 /2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới
được tính toán bình quân trong điều kiện thời tiết bình thường ứng với hiện trạng
công trình, máy móc thiết bị và trình độ tổ chức quản lý hiện nay tại các hệ thống
công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang. Khi có sự thay đổi về lượng mưa cần phải
điều chỉnh định mức theo hệ số điều chỉnh.
2. Nguyên tắc điều chỉnh dựa vào hệ số điều
chỉnh K đuợc tính như sau:
K = Lượng
mưa vụ theo tính toán/Lượng mưa vụ theo thực tế
- Lượng mưa vụ tính toán theo Bảng 1 dưới đây.
- Lượng mưa vụ theo thực tế là theo số liệu đo đạc
của trạm khí tượng gần nhất với khu vực tính toán.
3. Định mức tiêu thụ điện năng bơm tưới
được tính tương ứng với lượng mưa tính toán như ở Bảng 1. Khi lượng mưa vụ kế
hoạch thay đổi (khác với mức tính toán ở Bảng 1) thì định mức tiêu thụ điện
năng bơm tưới được nhân với hệ số điều chỉnh K được tính ở mục trên, minh họa
như ở Bảng 2.
Bảng 1: Lượng mưa tính định mức tiêu thụ
điện năng bơm tưới
Trạm khí tượng
|
Lượng mưa vụ
tính toán (mm/vụ) tần xuất 75%
|
Vụ Chiêm
xuân
|
Vụ Mùa
|
Vụ Đông
|
Tuyên Quang
|
446,1
|
1.046,7
|
315,5
|
Chiêm Hóa
|
465,9
|
1.074,4
|
307,85
|
Trung Bình
|
456,0
|
1.060,6
|
311,7
|
Bảng 2: Hệ số điều chỉnh định mức tiêu thụ
điện năng bơm tưới theo lượng mưa vụ
2.1. Vụ Chiêm Xuân: Lượng mưa vụ tính từ
tháng 1 đến tháng 5
Lượng mưa thực tế (mm)
|
228
|
251
|
274
|
296
|
319
|
342
|
456
|
570
|
593
|
616
|
638
|
661
|
Hệ số điều chỉnh (K)
|
2,00
|
1,82
|
1,67
|
1,54
|
1,43
|
1,33
|
1,00
|
0,80
|
0,77
|
0,74
|
0,71
|
0,69
|
2.2. Vụ Mùa: Lượng mưa vụ tính từ tháng 6
đến tháng 9
Lượng
mưa thực tế (mm)
|
530
|
583
|
636
|
689
|
742
|
795
|
1.061
|
1.326
|
1.379
|
1.432
|
1.485
|
1.538
|
Hệ số điều chỉnh
(K)
|
2,00
|
1,82
|
1,67
|
1,54
|
1,43
|
1,33
|
1,00
|
0,80
|
0,77
|
0,74
|
0,71
|
0,69
|
2.3. Vụ Đông: Lượng mưa vụ tính từ tháng
10 đến tháng 12
Lượng mưa thực tế (mm)
|
156
|
171
|
187
|
203
|
218
|
234
|
312
|
390
|
405
|
421
|
436
|
452
|
Hệ số điều chỉnh (K)
|
2,00
|
1,82
|
1,67
|
1,54
|
1,43
|
1,33
|
1,00
|
0,80
|
0,77
|
0,74
|
0,71
|
0,69
|