ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1890/2012/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 05 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI
THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP
ngày 14/11/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
2891/QĐ-BNN-TL ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
ban hành Hướng dẫn xây dựng Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý,
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Báo cáo thẩm định số 34/BCTĐ-STP,
ngày 15/10/2012 của Sở Tư pháp về việc thẩm định dự thảo Quyết định ban hành Định
mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên
địa bàn thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 134/TTr-SNN ngày 18/7/2012; số 207/TTr-SNN
ngày 17/10/2012 về việc phê duyệt Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản
lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Định mức kinh tế
kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành
phố Hải Phòng, gồm:
1. Định mức lao động trên đơn vị sản
phẩm.
2. Định mức chi phí dụng cụ vật tư
duy trì vệ sinh kênh mương (Áp dụng cho những tuyến kênh dẫn, cấp nước thô).
3. Định mức sử dụng nước tưới mặt ruộng.
4. Định mức tiêu thụ điện năng cho công
tác tưới.
5. Định mức tiêu thụ điện năng cho
công tác tiêu thoát nước vụ mùa.
6. Định mức vật tư, nhiên liệu cho quản
lý vận hành.
7. Định mức chi phí sửa chữa thường
xuyên tài sản cố định.
8. Định mức chi phí quản lý doanh
nghiệp.
9. Định mức giá thành đơn vị sản phẩm
(Áp dụng đối với các công trình do các tổ hợp tác dùng nước quản lý).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và
Xã hội hướng dẫn, giám sát việc áp dụng thực hiện định mức; giải quyết những vướng
mắc phát sinh, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1532/QĐ-UB ngày 13/7/2005 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong
công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Lao động - Thương binh và xã hội; Giám đốc các Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Khai thác công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
quận và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 4;
- CVP, các PCVP;
- CV: NN, TC;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Dương Anh Điền
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1890/2012/QĐ-UBND ngày 05/11/2012
của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TRÊN ĐƠN VỊ
SẢN PHẨM
1. Đối với các công trình
thuộc Công ty TNHH MTV KTCTTL
1.1. Đối với công
trình phục vụ sản xuất nông nghiệp
Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp
bình quân các Công ty là: 4,132 công/ha tưới, tiêu nghiệm thu quy đổi.
Chi tiết cho từng
Công ty như sau:
Đơn vị:
công/ha tưới, tiêu nghiệm thu quy đổi
Mã
hiệu
|
Nội
dung
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
TL-01.01
|
Định
mức
|
4,953
|
4,292
|
4,981
|
4,010
|
3,045
|
1.2. Đối với
công trình phục vụ cấp nước thô
Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
cho công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi phục vụ cấp nước thô bình
quân các Công ty cấp nước thô là: 0,471 công/1000m3 nước.
Chi tiết cho từng Công ty như sau:
Đơn vị:
công/1000m3 nước
Mã
hiệu
|
Nội
dung
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
TL-01.02
|
Định
mức
|
0,402
|
0,454
|
0,804
|
2. Đối với các công trình thuộc Tổ chức hợp tác
dùng nước quản lý:
2.2. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
áp dụng cho các Tổ chức hợp tác dùng nước quản lý
Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm cho công tác
quản lý khai thác công trình thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp bình quân
các quận, huyện là: 3,300 công/ha tưới, tiêu.
Chi tiết cho từng hệ thống như sau:
Đơn vị:
công/ha tưới, tiêu
Mã
hiệu
|
Nội
dung
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
TL-01.03
|
Định
mức
|
3,132
|
2,676
|
4,161
|
2,498
|
4,204
|
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
DỤNG CỤ VẬT TƯ DUY TRÌ VỆ SINH KÊNH MƯƠNG
(Áp dụng cho những tuyến kênh dẫn,
cấp nước thô)
Đơn vị
tính: ha.ngày
Mã
hiệu
|
Vật
tư, dụng cụ
|
Đơn
vị
|
Định mức
|
TL-02.01
|
Vật tư, dụng cụ
Sọt sắt
|
Cái
|
0,0021
|
|
Lưới thép
|
m2
|
0,007
|
|
Vợt sắt
|
cái
|
0,0025
|
|
Thuyền tôn
|
cái
|
0,0002
|
|
Xe cải tiến
|
cái
|
0,0002
|
|
Mái chèo
|
cái
|
0,001
|
|
Chổi tre ngắn
|
cái
|
0,023
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
III. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NƯỚC TƯỚI
TẠI MẶT RUỘNG
Đơn vị:
(m3 /ha)
Mã
hiệu
|
Đặc
trưng, tính chất đất theo các TB
|
Lúa
Đông Xuân
|
Lúa
Mùa
|
TL-03.01
|
Đất cát pha màu xám nâu độ dày tầng
đất mịn lớn hơn 100 cm thuộc chân vàn trung bình và vàn cao
|
7.133
|
4.890
|
TL-03.02
|
Đất thịt nhẹ lẫn cát màu xám nâu độ
dày tầng đất mịn lớn hơn 100 cm thuộc chân vàn trung bình
|
6.983
|
4.551
|
TL-03.03
|
Đất thịt trung bình lẫn cát pha màu
nâu xám và xám đen, độ dày tầng đất mịn lớn hơn 100 cm thuộc chân vàn trung bình
|
6.918
|
4.346
|
TL-03.04
|
Đất thịt trung bình lẫn rễ cây màu
nâu xám, độ dày tầng đất mịn lớn hơn 100 cm thuộc chân vàn thấp
|
6.792
|
4.316
|
TL-03.05
|
Đất bụi lẫn sét màu nâu xám, độ dày
tầng đất mịn lớn hơn 100 cm thuộc chân vàn trung bình
|
6.732
|
3.987
|
TL-03.06
|
Đất bụi lẫn sét màu nâu gụ, độ dày
tầng đất mịn lớn hơn 100 cm thuộc chân vàn thấp
|
5.430
|
3.945
|
IV. ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG
CHO CÔNG TÁC TƯỚI
1. Trạm bơm do
các Công ty TNHH MTV KTCT thủy lợi quản lý
Định mức tiêu thụ điện năng bình quân
tưới cho lúa ứng với tần suất tính toán 75% của các trạm bơm điện do các Công
ty đang quản lý như sau:
- Lúa vụ Đông xuân: 175,8 kwh/ha,
ứng với lượng mưa: 290 mm/vụ.
- Lúa vụ Mùa: 120,5 kwh/ha, ứng
với lượng mưa: 749 mm/vụ.
- Chi tiết cho từng Công ty như sau:
Đơn vị:
kwh/ha
Mã
hiệu
|
Công
việc
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
TL-04.01
|
Tưới lúa vụ Đông xuân
|
155,3
|
184,5
|
202,5
|
184,2
|
-
|
TL-04.02
|
Tưới lúa vụ Mùa
|
109,1
|
116,0
|
150,8
|
134,1
|
-
|
2. Trạm bơm do
các Tổ chức hợp tác dùng nước quản lý
Định mức tiêu thụ điện năng bình quân
tưới cho lúa đối với các trạm bơm do các tổ chức hợp tác
dùng nước quản lý như sau:
- Lúa vụ Đông xuân: 170,0 kwh/ha,
ứng với lượng mưa: 290 mm/vụ.
- Lúa vụ Mùa: 114,4 kwh/ha, ứng
với lượng mưa: 749 mm/vụ.
Chi tiết cho từng hệ thống như sau:
Đơn vị:
kwh/ha
Mã
hiệu
|
Công
việc
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
TL-04.03
|
Tưới lúa vụ
Đông Xuân
|
136,2
|
184,5
|
194,5
|
166,2
|
155,2
|
TL-04.04
|
Tưới lúa vụ Mùa
|
93,1
|
116,0
|
128,2
|
119,5
|
106,7
|
Ghi chú: Khi lượng mưa hàng năm thay
đổi so với lượng mưa tính toán, định mức tiêu thụ điện năng được nhân với hệ số
điều chỉnh theo tổng lượng mưa vụ và phân bố mưa.
V. ĐỊNH MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG
CHO CÔNG TÁC TIÊU THOÁT NƯỚC VỤ MÙA.
Định mức tiêu thụ điện năng cho công
tác tiêu thoát nước vụ mùa ứng với tần suất 10% (1.417,3 mm/vụ) bình quân toàn
thành phố là: 71,1 kwh/ha. Cụ thể cho các loại diện tích như sau:
- Diện tích tiêu cho lúa:
64,7 kwh/ha;
- Diện tích tiêu cho màu: 73,8
kwh/ha;
- Diện tích tiêu phi canh
tác: 81,9
kwh/ha.
Chi tiết cho từng hệ thống như sau:
Đơn vị:
kwh/ha
Mã
hiệu
|
Nội
dung
|
Đa
Độ
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
TL-05
|
Bình quân lưu vực
|
70,6
|
71,8
|
70,9
|
TL-05.01
|
Tiêu cho lúa
|
66,2
|
62,7
|
65,2
|
TL-05.02
|
Tiêu cho màu
|
74,9
|
71,7
|
74,8
|
TL-05.03
|
Phi canh tác
|
81,9
|
80,9
|
82,9
|
Trong thực tế, đối với các năm có lượng
mưa khác với lượng mưa tính toán được nhân với hệ số điều chỉnh theo lượng mưa
vụ
VI. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, NHIÊN LIỆU
CHO QUẢN LÝ VẬN HÀNH
Định mức vật tư, nguyên vật liệu cho
công tác quản lý vận hành tính theo số lượng và chủng loại máy móc và thiết bị
quản lý vận hành CTTL như sau:
- Dầu nhờn:
|
3,235
|
kg/100ha/năm;
|
- Dầu Diezel:
|
1,211
|
kg/100ha/năm;
|
- Mỡ các loại:
|
5,275
|
kg/100ha/năm;
|
- Giẻ lau:
|
2,552
|
kg/100ha/năm;
|
- Sơn các loại:
|
3,781
|
kg/100ha/năm;
|
- Sợi amiăng:
|
0,271
|
kg/100ha/năm;
|
- Xăng:
|
0,623
|
kg/100ha/năm;
|
- Vật tư phụ khác:
|
5%
giá trị của các vật tư chính.
|
Chi tiết cho từng
hệ thống như sau:
Đơn vị:
kg/100ha/năm
Mã
hiệu
|
Nội
dung
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
TL-06.01
|
Dầu nhờn
|
2,978
|
2,694
|
4,368
|
4,197
|
2,708
|
TL-06.02
|
Dầu Điezen
|
1,251
|
1,141
|
1,543
|
1,640
|
0,745
|
TL-06.03
|
Mỡ các loại
|
5,012
|
4,729
|
6,449
|
6,756
|
4,317
|
TL-06.04
|
Giẻ lau
|
2,253
|
2,057
|
3,665
|
3,566
|
1,950
|
TL-06.05
|
Sơn các loại
|
4,515
|
3,084
|
3,751
|
7,317
|
1,643
|
TL-06.06
|
Sợi Amiăng
|
0,510
|
0,290
|
0,215
|
0,406
|
0,047
|
TL-06.07
|
Xăng
|
1,158
|
0,712
|
0,467
|
0,906
|
0,085
|
Các vật tư phụ khác phục vụ trong quản
lý vận hành máy móc thiết bị như: Bóng đèn, chổi, xô chậu, bàn trải,... được
tính bằng 5 % giá trị của các vật tư chính nêu trên.
VII. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SỬA CHỮA
THƯỜNG XUYÊN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Định mức sửa
chữa thường xuyên TSCĐ áp dụng cho Công ty TNHH MTV KTCTTL
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản
cố định là: 2,44% nguyên giá tài sản cố định.
Chi tiết cho các hệ thống như sau:
Đơn vị: % nguyên giá TSCĐ
Mã
hiệu
|
Công
việc
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
TL-07.01
|
Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
|
2,68%
|
3,06%
|
1,85%
|
2,39%
|
2,01%
|
2. Định mức sửa
chữa thường xuyên TSCĐ áp dụng cho Tổ chức hợp tác dùng nước quản lý
Các tổ chức hợp tác dùng nước do chưa
đánh giá được nguyên giá tài sản cố định nên đơn vị để tính
định mức là: đồng/ha phục vụ tưới tiêu. Định mức sửa chữa thường xuyên công
trình thủy lợi hàng năm của các Tổ chức hợp tác dùng nước là: 81.677 đồng/ha.
Chi tiết cho các hệ thống như sau:
Đơn vị:
đồng/ha
Mã
hiệu
|
Công
việc
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
TL-07.02
|
Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
|
86.666
|
83.698
|
87.681
|
58.089
|
91.065
|
VIII. ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1. Định mức chi
phí quản lý doanh nghiệp áp dụng cho Công ty
TNHH MTV KTCTTL
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
của các Công ty TNHH MTV khai thác CTTL bình quân toàn thành phố bằng 13,31% tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch.
Chi tiết cho các hệ thống như sau:
Đơn vị:
% tổng quỹ tiền lương kế
hoạch
Mã
hiệu
|
Công
việc
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
TL-08.01
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
16,16%
|
11,67%
|
11,53%
|
14,54%
|
14,86%
|
2. Định mức chi
phí quản lý doanh nghiệp áp dụng Tổ chức hợp tác dùng nước quản lý
Định mức chi phí quản lý cho các tổ
chức hợp tác dùng nước bình quân toàn tỉnh là: 7,25% tổng quỹ tiền lương kế hoạch.
Chi tiết của các hệ thống như sau:
Đơn vị:
% tổng quỹ tiền lương kế
hoạch
Mã
hiệu
|
Công
việc
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
HH-02.01
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
8,33%
|
8,10%
|
6,65%
|
8,88%
|
5,80%
|
IX. ĐỊNH MỨC GIÁ
THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM (Áp dụng đối với các công trình phân cấp cho các tổ chức hợp tác dùng
nước quản lý)
Định mức giá thành trên đơn vị sản phẩm
cho các Tổ chức hợp tác dùng nước bình quân toàn thành phố là: 492.046 đồng/ha/năm.
Chi tiết của các hệ thống như sau:
Đơn vị:
đồng/ha
Mã
hiệu
|
Nội
dung
|
An
Hải
|
Đa
Độ
|
Thủy
Nguyên
|
Tiên
Lãng
|
Vĩnh
Bảo
|
TL-09.02
|
Chi phí giá thành
|
478.378
|
401.565
|
667.208
|
336.473
|
615.961
|