ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 356/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày
15 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 1073/QĐ-TTg ngày 12
tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển
thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015;
Thực hiện Văn bản số 7798/BC-TMĐT ngày
04/8/2010 của Bộ Công Thương về xây dựng và hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát
triển thương mại điện tử tại địa phương giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
02/TTr-SCT ngày 04 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển
thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài
chính, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2011 -
2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số:356/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phát triển thương mại điện tử
giai đoạn 2011 - 2015;
- Văn bản số 7798/BC-TMĐT ngày 04/8/2010 của Bộ
Công Thương về xây dựng và hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển thương mại điện
tử tại địa phương giai đoạn 2011 - 2015.
II. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
Góp phần phát triển kinh tế bền vững, hội nhập
nhanh chóng và sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Tăng cường tiếp cận và xây dựng nền kinh tế tri
thức; Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, giúp tăng khả năng tiếp
cận, mở rộng thị trường quốc tế và thị trường nội địa.
Tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành và sự
tham gia tích cực của chính quyền, doanh nghiệp và người dân về thương mại điện
tử (TMĐT).
III. MỤC TIÊU
Căn cứ vào thực trạng ứng dụng thương mại điện tử
của tỉnh Đồng Nai và quan điểm phát triển thương mại điện tử của tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2011 - 2015. Chương trình được xây dựng trên cơ sở phấn đấu đến năm
2015, đạt được những mục tiêu chủ yếu sau:
1. Tất cả các doanh nghiệp lớn tại địa phương
tiến hành giao dịch thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với doanh nghiệp.
2. 100% cán bộ quản lý Nhà nước và doanh nghiệp
biết đến lợi ích của thương mại điện tử.
3. 60% doanh nghiệp tiến hành giao dịch thương mại
điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp với doanh
nghiệp. Trong đó:
a) 100% doanh nghiệp sử dụng thư điện tử trong
hoạt động.
b) 60% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử,
cập nhật định kỳ thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp.
c) 30% doanh nghiệp tham gia các Website thương
mại điện tử để mua bán các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ liên quan tới hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
d) 10% doanh nghiệp ứng dụng các phần mềm chuyên
dụng trong hoạt động quản lý sản xuất và kinh doanh.
4. Bước đầu hình thành các tiện ích hỗ trợ người
tiêu dùng tham gia thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu
dùng, trong đó:
a) 50% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở
phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi
mua hàng.
b) 20% cơ sở kinh doanh phát triển các kênh giao
dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng.
5. Một số dịch vụ công điển hình liên quan tới
hoạt động sản xuất kinh doanh được cung cấp trực tuyến từ mức độ 03 trở lên.
6. 20% chỉ tiêu cho giao dịch thương mại điện tử
giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng.
IV. NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH
Tạo môi trường để mọi đối tượng (Người dân,
doanh nghiệp, Nhà nước) hiểu, biết và sử dụng thương mại điện tử nhiều hơn
thông qua việc tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, hội nghị, hội thảo.
Hỗ trợ các doanh nghiệp, người tiêu dùng thực hiện
ứng dụng thương mại điện tử có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và các hoạt động
thương mại. Thực hiện các chương trình điều tra, khảo sát, học tập kinh nghiệm
và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử.
Tạo lập cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đủ mạnh
và cơ sở pháp lý có hiệu lực để có thể vận hành được các hoạt động thương mại
điện tử trước hết là việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến liên quan đến hoạt
động thương mại điện tử.
Xây dựng nguồn nhân lực để thực hiện công tác quản
lý Nhà nước về thương mại điện tử.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
A. Các chương trình cụ thể
1. Triển khai pháp luật về thương mại điện tử
a) Tổ chức tuyên truyền trên địa bàn tỉnh để cán
bộ quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và công dân nắm vững các quy định của pháp luật
về thương mại điện tử.
b) Trong quá trình triển khai chính sách pháp luật
về thương mại điện tử, kịp thời phản ánh những vướng mắc, khó khăn cũng như các
quy định chưa hợp lý lên các cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với thực tiễn.
c) Tổ chức thực thi các quy định pháp luật liên
quan tới thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh:
- Tổ chức các hoạt động rà soát, kiểm tra hàng
năm nhằm nắm vững tình hình phát triển thương mại điện tử trên địa bàn, làm cơ
sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về thương mại điện tử tại
địa phương.
- Tổ chức những hoạt động thanh tra liên ngành về
lĩnh vực thương mại điện tử tại địa phương.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công Thương; Sở
Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Cục Thương mại điện tử và Công
nghệ thông tin.
2. Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, phổ biến
kiến thức về TMĐT
a) Tổ chức các khóa tập huấn về thương mại điện
tử cho cán bộ quản lý Nhà nước. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm: Tổng
quan và lợi ích của thương mại điện tử; Các mô hình thương mại điện tử trên thế
giới; Thương mại điện tử Việt Nam; Hệ thống pháp luật về thương mại điện tử;
Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê thương mại điện tử; Lập kế hoạch
triển khai thương mại điện tử; Dịch vụ công trực tuyến; Các kỹ năng khai thác,
quản lý và cập nhật thông tin thương mại trực tuyến.
b) Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về kỹ
năng thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nội dung tập huấn
chủ yếu bao gồm: Các mô hình thương mại điện tử trên thế giới và Việt Nam; Kỹ
năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; Kỹ năng tìm kiếm khách hàng
trên Internet; Doanh nghiệp triển khai và ứng dụng thương mại điện tử thành
công; Xây dựng và quản trị Website thương mại điện tử; Ứng dụng marketing trực
tuyến; Sàn giao dịch thương mại điện tử; Xây dựng thương hiệu trên môi trường
Internet.
c) Tuyên truyền về TMĐT cho người tiêu dùng
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng trên các kênh phát thanh, truyền
hình của địa phương nhằm quảng bá, tuyên truyền, cung cấp thông tin về tình
hình hoạt động, các mô hình ứng dụng thành công và các sự kiện chuyên đề về
thương mại điện tử với mục tiêu tạo ra phong trào ứng dụng thương mại điện tử
sâu rộng trên địa bàn tỉnh.
d) Giới thiệu về cổng TMĐT Đồng Nai, sàn giao
dịch TMĐT Đông Nam Bộ; Khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào phương thức
kinh doanh thương mại điện tử, nhằm quảng bá hình ảnh doanh nghiệp với các đối
tác trên toàn cầu, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong hội nhập kinh
tế quốc tế.
e) Giới thiệu doanh nghiệp ứng dụng thương mại
điện tử thành công tiêu biểu nhằm động viên khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng
và kinh doanh thương mại điện tử, lựa chọn doanh nghiệp quảng bá thúc đẩy
thương mại điện tử phát triển.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công Thương, Sở
Khoa học và Công nghệ.
Đơn vị phối hợp: Cục Thương mại điện tử và Công
nghệ thông tin - Bộ Công Thương, Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam; Hội Tin
học Đồng Nai; Trường Đại học Lạc Hồng và Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Nai.
3. Cung cấp trực tuyến các dịch vụ công
Căn cứ chương trình cải cách hành chính của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì
nghiên cứu, xây dựng các hệ thống phần mềm, phần cứng để chuyển các thủ tục cấp
giấy phép hiện nay của các sở có liên quan trên môi trường trực tuyến, triển
khai dịch vụ công ở mức độ tăng dần 1, 2, 3 và 4. Hướng tới cung cấp dịch vụ
công trực tuyến tích hợp các công cụ chữ ký số, xác thực chữ ký số nhằm đảm bảo
an toàn, bảo mật.
Cung cấp thông tin các dự án, thông tin đấu thầu
trong mua sắm công; Kết nối và chia sẻ cơ sở dữ liệu giữa các sở, ban, ngành địa
phương.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ, Sở Thông
tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành có liên quan trên
địa bàn tỉnh; Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương.
4. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực
quản lý Nhà nước về thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng bộ phận chuyên trách về thương mại
điện tử tại Sở Công Thương. Sở Công Thương dự thảo cơ cấu tổ chức trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét.
b) Xây dựng hệ thống quản lý thông tin doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Sở Công Thương xây dựng các hệ thống quản lý trực
tuyến thông tin doanh nghiệp địa bàn trên Cổng Thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai
kết nối với Cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX) của Bộ Công Thương; Sàn
giao dịch Thương mại điện tử Đông Nam Bộ.
c) Xây dựng hệ thống thu thập và quản lý trực
tuyến thông tin xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng hệ thống thông tin trực tuyến về thu thập
thông tin thị trường, sản phẩm, kim ngạch xuất nhập khẩu.
Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất
khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên Cổng thông tin Xuất khẩu
Việt Nam (VNEX).
Biên tập Anh ngữ thông tin tiềm năng xuất khẩu
và danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu của địa phương cập nhật lên Cổng thông
tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX) giới thiệu tiềm năng xuất khẩu của Đồng Nai theo
lĩnh vực ngành hàng.
Khai thác, thu thập thông tin trên Cổng thông
tin Thị trường nước ngoài (TTNN) của Bộ Công Thương và hệ thống trên 60 Thương
vụ Việt Nam tại nước ngoài về tình hình thị trường của các quốc gia và lãnh thổ
trên thế giới. Trên cơ sở nguồn tin khai thác từ thị trường nước ngoài, xây dựng
bản tin điện tử cập nhật về tình hình thị trường nước ngoài để cung cấp cho
doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
Đơn vị phối hợp: Sở Nội Vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, Cục Hải quan Đồng Nai, Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ
Công Thương.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn ứng dụng
thương mại điện tử
a) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng Website thương mại
điện tử phù hợp với mô hình, sản phẩm của doanh nghiệp. Ngoài ra, cần tư vấn
cho doanh nghiệp triển khai quy trình bán hàng trực tuyến, quy trình kinh doanh
theo mô hình B2C tiên tiến trên thế giới, cách thức tích hợp công cụ thanh toán
trực tuyến, cách thức quảng bá, marketing hiệu quả cho Website.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia miễn phí Cổng
Thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai trong 02 năm đầu tiên với các hoạt động như cập
nhật thông tin doanh nghiệp; Thông tin chi tiết. Logo, sản phẩm, chào mua, chào
bán, các chương trình khuyến mại, quảng cáo, thông tin đấu thầu, mua bán doanh
nghiệp, cổ phiếu, thương hiệu, thống kê báo cáo,… Và cung cấp thông tin về thị
trường tiềm năng, trọng điểm.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch
thương mại điện tử khác như Cổng Thương mại điện tử quốc gia (ECVN) nhằm quảng
bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp. Mỗi năm, lựa chọn 20 doanh nghiệp
tiêu biểu có khả năng và mong muốn ứng dụng thương mại điện tử để hỗ trợ, tư vấn
cách thức tham gia.
Hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm đối tác thông qua
việc khai thác các cơ hội giao thương hàng ngày. Đào tạo kỹ năng quản trị gian hàng
trực tuyến.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện
tử thông qua các công cụ kinh doanh điện tử (E-business) như quản lý quan hệ
khách hàng (CRM), hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP). Phổ biến, hướng dẫn
các doanh nghiệp sử dụng, tích hợp các hệ thống này một cách có hiệu quả nhằm
nâng cao năng lực quản lý nội bộ doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nâng cao năng
lực cạnh tranh.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện
tử theo mô hình B2C xây dựng quy trình thu thập thông tin khách hàng thông qua
chứng nhận Website TMĐT uy tín (TrustVn) cho doanh nghiệp. Việc bảo vệ thông
tin cá nhân giúp khách hàng yên tâm khi giao dịch trên môi trường Internet.
Website được gắn nhãn tín nhiệm TrustVn được bảo đảm việc tuân thủ các nguyên tắc
về bảo vệ thông tin cá nhân theo thông lệ quốc tế.
f) Định hướng và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
thương hiệu trên môi trường Internet thông qua marketing trực tuyến, giúp doanh
nghiệp tiếp cận với khách hàng mục tiêu. Trong đó, đặc biệt chú trọng đến các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Cục Thương mại điện tử và Công
nghệ thông tin - Bộ Công Thương, Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam.
6. Điều tra, khảo sát, học tập kinh nghiệm ứng dụng
thương mại điện tử
Tổ chức điều tra trên địa bàn toàn tỉnh. Cập nhật
dữ liệu, phân tích và xây dựng danh bạ điện tử về doanh nghiệp, phổ biến kết quả
điều tra, dự báo, định hướng phát triển TMĐT phù hợp với tình hình thực tế
hiện nay trên địa bàn.
Tổ chức đoàn đi học tập kinh nghiệm TMĐT ở những
tỉnh hoặc quốc gia phát triển về thương mại điện tử.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Công Thương, Sở
Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Cục Thống kê Đồng Nai, Sở Kế hoạch
- Đầu tư và các sở, ngành có liên quan.
B. Kinh phí:
1. Kinh phí do ngân sách cấp được ghi trong từng
chương trình được duyệt kèm theo.
2. Các đơn vị chủ trì thực hiện chươmg trình có
trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết cho từng chương trình và chủ động phối
hợp các ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện và thanh quyết toán với
ngân sách theo quy định hiện hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở: Công Thương, Nội vụ, Khoa học và Công
nghệ, Thông tin và Truyền thông phối hợp các đơn vị có liên quan triển khai
Chương trình, theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh
vào cuối quý IV hàng năm.
Sở Tài chính cân đối và giải quyết kinh phí cho
các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện Chương trình đạt các mục tiêu đã đề
ra; Hướng dẫn các đơn vị lâp thủ tục thanh quyết toán theo đúng quy định./.
DỰ TOÁN KINH PHÍ
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI 2011
- 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 356/QĐ-UBND ngày 15/02/1011 của UBND
tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung công
việc từ năm 2011 - 2015
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Đơn vị chủ trì
|
Tổng cộng
|
I
|
Triển khai pháp luật về thương mại điện tử
|
Lần
|
05
|
30.000.000
|
Sở Công Thương
|
150.000.000
|
II
|
Tập huấn, đào tạo
|
|
|
|
|
610.000.000
|
1
|
Tập huấn về thương mại điện tử cho cán bộ quản
lý Nhà nước
|
Lớp
|
05
|
20.000.000
|
Sở Nội vụ
|
100.000.000
|
2
|
Tập huấn chuyên sâu về kỹ năng thương mại điện
tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Lớp
|
10
|
20.000.000
|
Sở Công Thương
|
200.000.000
|
3
|
Tuyên truyền TMĐT cho người tiêu dùng; Thực
hành kết nối bán hàng qua mạng với hệ thống siêu thị thông qua Cổng TMĐT Đồng
Nai
|
Cuộc
|
05
|
50.000.000
|
|
250.000.000
|
4
|
Giới thiệu và hướng dẫn doanh nghiệp tham gia
Cổng TMĐT Đồng Nai
|
Lần
|
02
|
30.000.000
|
|
60.000.000
|
III
|
Xây dựng hệ thống kết nối cung cấp trực tuyến
các dịch vụ công trên địa bàn tỉnh (Cấp độ 1 - 5)
|
Các sở, ngành
liên quan
|
|
|
Sở TTTT và Sở Nội
vụ
|
300.000.000
|
IV
|
Củng cố, tổ chức nâng cao năng lực quản lý Nhà
nước TMĐT
|
|
|
|
|
517.000.000
|
1
|
Xây dựng hệ thống quản lý trực tuyến thông
tin doanh nghiệp địa bàn tỉnh
|
|
|
|
Sở Công Thương
|
170.000.000
|
|
- Xây dựng hệ thống quản lý thông tin doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
01
|
50.000.000
|
Sở Công Thương
|
50.000.000
|
|
- Cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp
vào Cổng TMĐT Đồng Nai (Tính theo hàng năm)
|
Năm
|
04
|
30.000.000
|
Sở Công Thương
|
120.000.000
|
2
|
Xây dựng hệ thống thu thập và quản lý trực
truyến thông tin xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
Sở Công Thương
+ Hải quan
|
260.000.000
|
|
- Thiết kế hệ thống và lập trình phần mềm
|
Năm
|
01
|
100.000.000
|
|
100.000.000
|
|
- Cập nhật cơ sở dữ liệu (Tính theo hàng năm)
|
Năm
|
04
|
40.000.000
|
|
160.000.000
|
3
|
Cung cấp và cập nhật thông tin xuất khẩu của tỉnh
|
Năm
|
05
|
15.000.000
|
|
75.000.000
|
4
|
Khai thác thông tin về thị trường nước ngoài
|
|
60 tháng
|
200.000
|
|
12.000.000
|
V
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử
|
|
|
|
Sở Công Thương
|
400.000.000
|
1
|
Hỗ trợ DN xây dựng website
|
|
|
|
|
400.000.000
|
|
- Tỉnh hỗ trợ (Mỗi năm 20 DN)
|
DN
|
100
|
2.000.000
|
|
200.000.000
|
|
- Trung ương hỗ trợ
|
DN
|
100
|
2.000.000
|
|
200.000.000
|
VI
|
Điều tra khảo sát, học tập kinh nghiệm
|
|
|
|
Sở Công Thương
|
60.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
2.037.000.000
|
|
Tổng cộng
|
2.037.000.000
|
|
(Viết bằng chữ:
Hai tỷ không trăm ba mươi bảy triệu đồng chẵn).
|
|
Trong đó: - Kinh phí của Trung ương hỗ trợ
|
200.000.000
|
|
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
|
1.837.000.000
|