Quyết định 3559/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu 3559/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/09/2018
Ngày có hiệu lực 11/09/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đặng Huy Hậu
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3559/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VƯỜN QUỐC GIA BÁI TỬ LONG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị đnh số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về việc tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 ca Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết đnh số 1296/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ các Quyết định của y ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 4206/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 1418/QĐ-UBND ngày 04/7/2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Văn bản số 2093/TCLN-ĐDPH ngày 08/12/2017 của Tổng cục Lâm nghiệp về góp ý Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Ban quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long tại Văn bản số 268/VQG-KH ngy 13/7/2018, của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 2747/BCTĐ-KHĐT ngày 31/8/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với những nội dung sau:

1. Quan điểm phát triển

- Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến 2030 phải đảm bảo tuân thủ theo chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước, phù hợp với tình hình thực tế của Vườn quốc gia, huyện Vân Đồn và của tỉnh Quảng Ninh;

- Đảm bảo quy hoạch phải kết hợp hài hòa giữa các nhiệm vụ bảo vệ tài nguyên, nghiên cứu khoa học, du lịch sinh thái, nhằm phát huy những giá tr về cảnh quan và đa dạng sinh học mà không làm mất đi tính độc đáo, nguyên vẹn của các hệ sinh thái Vườn quốc gia, đảm bảo phát triển bền vững;

- Để đảm bảo sự phát triển bền vững, quy hoạch Vườn quốc gia phải coi trọng nhiệm vụ hỗ trợ sinh kế và không làm tổn hại đến lợi ích trước mắt cũng như lâu dài, hoặc thay đổi căn bản đến bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng dân cư, thu hút người dân trong khu vực vào các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng;

- Các hạng mục quy hoạch phải căn cứ vào tình hình thực tế của Vườn quốc gia và định hướng phát triển kinh tế xã hội ở địa phương; quy hoạch không gian phải đảm bảo đồng bộ, hài hòa với cảnh quan, tôn trọng bản sắc văn hóa của người dân sở tại.

2. Mc tiêu

2.1. Mục tiêu chung

Xác định được phạm vi, quy mô ranh giới, làm cơ sở để quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Bái Tử Long, đảm bảo việc khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, giá trị đa dạng sinh học, cảnh quan và dịch vụ môi trường; bảo tồn nguyên vẹn đa dạng các loài động thực vật rừng, biển và các hệ sinh thái, đảm bảo duy trì các tiêu chí của Vườn di sản ASEAN trên cơ sở hài hòa lợi ích phát triển kinh tế xã hội ở địa phương; phát triển rừng, tăng diện tích, chất lượng rừng trên các đảo, góp phần đảm bảo các mục tiêu chiến lược phát triển hệ thống rừng đặc dụng của tỉnh và trên phạm vi cả nước.

2.2. Mc tiêu cthể

- Bảo vệ nguyên trạng diện tích rừng, biển hiện có; triển khai các hoạt động khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng trên toàn bộ diện tích đất trống có cây gỗ tái sinh (trạng thái IB, IC); làm giàu và cải tạo trạng thái rừng phục hồi kém chất lượng bằng cây bản địa;

- Triển khai việc xác định ranh giới, cắm mốc trên thực địa với những khu vực có phần đất liền nằm liền kề, giáp ranh với các phân khu trong Vườn quốc gia; phân định ranh giới Vườn quốc gia trên biển cũng như trong các phân khu chức năng bảo tồn biển.

- Bảo tồn nguyên vẹn tài nguyên thiên nhiên, duy trì và phát triển bền vững các tiêu chí của Vườn di sản ASEAN.

- Triển khai thực hiện các nội dung của quy hoạch cơ sở hạ tầng, du lịch sinh thái theo phương án, dự án, kế hoạch được phê duyệt, đảm bảo đủ điều kiện cho Ban quản lý Vườn quốc gia hoạt động.

3. Nội dung quy hoạch

[...]