Quyết định 3553/QĐ-BVHTTDL về quy trình nội bộ tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số hiệu | 3553/QĐ-BVHTTDL |
Ngày ban hành | 21/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Tạ Quang Đông |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3553/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3382/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4243/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các Tổng cục và Cục thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1170/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa tại các Tổng cục và Cục thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp Bộ;
Căn cứ Quyết định số 3489/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Vụ Thư viện thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Vụ trưởng Vụ Thư viện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL ngày tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
Mã quy trình |
Tên quy trình |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
A |
VĂN HÓA |
|||
A1. |
Nghệ thuật biểu diễn |
|||
1 |
QT-001-Cục Nghệ thuật biểu diễn |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
A2. |
Thư viện |
|||
2 |
QT-001-Vụ Thư viện |
Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập |
Thư viện |
Vụ Thư viện |
3 |
QT-002-Vụ Thư viện |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập |
Thư viện |
Vụ Thư viện |
4 |
QT-003-Vụ Thư viện |
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập |
Thư viện |
Vụ Thư viện |
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3553/QĐ-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3382/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 09 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4243/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại các Tổng cục và Cục thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1170/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa tại các Tổng cục và Cục thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp Bộ;
Căn cứ Quyết định số 3489/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc giao thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Vụ Thư viện thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Vụ trưởng Vụ Thư viện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL ngày tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT |
Mã quy trình |
Tên quy trình |
Lĩnh vực |
Đơn vị thực hiện |
A |
VĂN HÓA |
|||
A1. |
Nghệ thuật biểu diễn |
|||
1 |
QT-001-Cục Nghệ thuật biểu diễn |
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Nghệ thuật biểu diễn |
Cục Nghệ thuật biểu diễn |
A2. |
Thư viện |
|||
2 |
QT-001-Vụ Thư viện |
Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập |
Thư viện |
Vụ Thư viện |
3 |
QT-002-Vụ Thư viện |
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập |
Thư viện |
Vụ Thư viện |
4 |
QT-003-Vụ Thư viện |
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập |
Thư viện |
Vụ Thư viện |
QT-001-Cục Nghệ thuật biểu diễn:
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Nội dung cụ thể:
1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
Không quy định |
||||||
2 |
Cách thức thực hiện |
|||||
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của Cục Nghệ thuật biểu diễn (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Địa chỉ: số 32 Nguyễn Thái Học, Quận Ba Đình, Hà Nội. |
||||||
3 |
Trình tự thực hiện |
|||||
- Cá nhân, tổ chức có nhu cầu nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc một trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Nghệ thuật biểu diễn: + Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia; + Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau khi xin ý kiến bằng văn bản của Bộ, ngành có liên quan; + Văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn để sử dụng hoặc các mục đích khác trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau. - Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép. - Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp phép. Trường hợp cần xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc. - Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. |
||||||
4 |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng/ Đơn vị tính |
Hình thức |
|||
4.1 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh). |
01 bản |
Bản chính |
|||
4.2 |
Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, giấy ủy quyền |
01 bản |
Bản chính |
|||
4.3 |
Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có) |
01 bản |
Bản sao |
|||
5 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
6 |
Thời gian xử lý: |
|||||
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc. |
||||||
7 |
Phí/Lệ phí: |
|||||
- Phí thẩm định: Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau: a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa: - Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút). - Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút). b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: - Đối với bản ghi âm: + Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình; + Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình. - Đối với bản ghi hình: + Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình; + Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình. 2- Lệ phí: Không. |
||||||
8 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Kết quả/Sản phẩm |
||
8.1 |
Trường hợp hồ sơ hợp lệ |
|||||
B1 |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ báo cáo lãnh đạo Cục |
Bộ phận Một cửa |
1/2 ngày |
Sổ công văn đến |
||
B2 |
Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý biểu diễn và bản ghi âm, ghi hình |
Bộ phận Một cửa |
Phiếu giao nhận kèm theo 01 bộ hồ sơ |
|||
B3 |
Phòng phân công cho cán bộ thụ lý |
Lãnh đạo phòng |
1/2 ngày |
Chuyên viên thụ lý nhận hồ sơ |
||
B4 |
Chuyên viên thụ lý kiểm tra, thẩm định hồ sơ và soạn thảo văn bản trả lời |
Chuyên viên |
Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, phòng Quản lý biểu diễn và bản ghi âm, ghi hình phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ |
|||
B5 |
Cán bộ thụ lý trình lãnh đạo Phòng xem xét, ký nháy hồ sơ |
Lãnh đạo phòng |
1/2 ngày |
Phiếu trình giải quyết công việc |
||
B6 |
Chuyên viên thụ lý chuyển dự thảo văn bản cùng các thành phần hồ sơ để trình lãnh đạo Cục ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo Cục |
Phiếu trình giải quyết công việc |
|||
B7 |
Chuyên viên phòng lấy số, đóng dấu văn bản |
Chuyên viên |
1/2 ngày |
Hoàn chỉnh văn bản |
||
B8 |
Phòng chuyển trả kết quả ra Bộ phận Một cửa |
Chuyên viên |
Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm |
|||
8.2 |
Trường hợp xin ý kiến các Bộ, ngành khác |
|||||
B1 |
Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ báo cáo lãnh đạo Cục |
Bộ phận Một cửa |
1/2 ngày |
Sổ công văn đến |
||
B2 |
Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý biểu diễn và bản ghi âm, ghi hình |
Bộ phận Một cửa |
1/2 ngày |
Phiếu giao nhận kèm theo 01 bộ hồ sơ |
||
B3 |
Phòng phân công cho cán bộ thụ lý |
Lãnh đạo phòng |
01 ngày |
cán bộ thụ lý tiếp nhận hồ sơ |
||
B4 |
Chuyên viên thụ lý kiểm tra, thẩm định hồ sơ và soạn thảo văn bản trả lời |
Chuyên viên |
01 ngày |
Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, phòng Quản lý biểu diễn và bản ghi âm, ghi hình phải có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ |
||
B5 |
Cán bộ thụ lý trình lãnh đạo Phòng xem xét, kiểm soát hồ sơ |
Lãnh đạo phòng |
01 ngày |
Phiếu trình giải quyết công việc |
||
B6 |
Phòng trình lãnh đạo Cục ký nháy hồ sơ |
Lãnh đạo Cục |
01 ngày |
Phiếu trình giải quyết công việc |
||
B7 |
Chuyên viên thụ lý chuyển dự thảo văn bản cùng các thành phần hồ sơ để trình lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo |
Chuyên viên |
03 ngày |
Phiếu trình giải quyết công việc |
||
B8 |
Chuyên viên phòng lấy số đóng dấu văn bản |
Chuyên viên |
01 ngày |
Hoàn chỉnh văn bản |
||
B9 |
Phòng chuyển trả kết quả ra Bộ phận Một cửa |
Chuyên viên |
01 ngày |
Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm |
||
9 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2012. - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2012. - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2018. - Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. |
||||||
10 |
Biểu mẫu |
|||||
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh). |
||||||
11 |
Đối tượng thực hiện |
|||||
Cá nhân, tổ chức. |
||||||
12 |
Cơ quan thực hiện |
|||||
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Nghệ thuật biểu diễn. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn. |
||||||
13 |
Kết quả thực hiện |
|||||
Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm. |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết biểu mẫu ở mục 10):
|
Mẫu số 03 |
BM.NK |
TÊN
Cơ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …… tháng ……… năm ……… |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu …………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ………………………………………….
Đề nghị ………………………… (tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: …………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa phẩm: …………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Gửi từ: ……………………………………………………………………………………………….
Đến: …………………………………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép |
Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập.
Nội dung cụ thể:
1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
||||
Không quy định |
|||||
2 |
Cách thức thực hiện |
||||
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện). Địa chỉ: số 51 Ngô Quyền, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
|||||
3 |
Trình tự thực hiện |
||||
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện mở cửa hoạt động, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện phải gửi thông báo thành lập đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ. |
|||||
4 |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng/ Đơn vị tính |
Hình thức |
||
4.1 |
Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thông báo thành lập thư viện theo Mẫu M01C. Thông báo thành lập thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. |
01 bản |
Bản chính/ Bản sao |
||
5 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
||||
6 |
Thời gian xử lý |
||||
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. |
|||||
7 |
Phí/Lệ phí: Không quy định |
||||
8 |
Quy trình xử lý công việc |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Kết quả/ Sản phẩm |
|
B1 |
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức |
Văn thư/chuyên viên phụ trách |
01 ngày |
Vào sổ theo dõi công văn |
|
B2 |
Chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Lãnh đạo Vụ |
Chuyên viên phụ trách |
08 ngày |
Hồ sơ thẩm định trình lãnh đạo Vụ |
|
B3 |
Lãnh đạo Vụ Thư viện ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo Vụ Thư viện |
02 ngày |
Hồ sơ, Phiếu trình Bộ trưởng/Thứ trưởng |
|
B4 |
Vụ Thư viện trình hồ sơ lên Lãnh đạo Bộ |
Thứ trưởng phụ trách |
03 ngày |
Xác nhận thành lập thư viện |
|
B5 |
Gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyên viên phụ trách |
01 ngày |
Văn bản trả lời |
|
9 |
Cơ sở pháp lý |
||||
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020. - Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu lực thi hành từ ngày 05/10/2020. - Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực thi hành từ ngày 09/7/2020. |
|||||
10 |
Biểu mẫu |
||||
Thông báo thành lập thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục (Mẫu M01C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện). |
|||||
11 |
Đối tượng thực hiện |
||||
Cơ quan, tổ chức. |
|||||
12 |
Cơ quan thực hiện |
||||
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Thư viện. |
|||||
13 |
Kết quả thực hiện |
||||
Văn bản trả lời. |
|||||
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết biểu mẫu ở mục 10)
Mẫu M01C. Thông báo thành lập thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG
BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ
sở giáo dục)
Kính gửi: …………………………2…………………………
Ngày tháng năm ……, ………………………………………3………………………… đã ban hành Quyết định số ……………………………………… về việc thành lập thư viện ………………………… /thành lập ………4……… trong đó có thư viện …………5………… (có Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có) …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………; Fax: ………………………………………
E-mail (nếu có): ……………………………… Website (nếu có): ……………………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có) ………………………………………
2. Đối tượng phục vụ ……………………………………………………………………………..
3. Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: …………………………………………………………………………………
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí: …………………………………………………………………………
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có) ………………………………………………………………….
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác: ………………………………………………
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
4. Diện tích thư viện ………………………… m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ……… m2
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại: ……………………………………… E-mail: ……………………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày …… tháng …… năm ………………………………………
Theo quy định của Luật Thư viện, ……………1…………… trân trọng thông báo./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ |
__________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập thư viện: Cơ sở giáo dục quản lý thư viện.
2 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện
3 Người/tổ chức có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập thư viện.
4 Đơn vị mà thư viện là một bộ phận trong đó (áp dụng trong trường hợp thư viện không phải là đơn vị độc lập).
5 Tên thư viện.
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập.
Nội dung cụ thể:
1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
||||
Không quy định |
|||||
2 |
Cách thức thực hiện |
||||
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện). Địa chỉ: số 51 Ngô Quyền, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
|||||
3 |
Trình tự thực hiện |
||||
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện gửi thông báo đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ. |
|||||
4 |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng/ Đơn vị tính |
Hình thức |
||
4.1 |
Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện theo Mẫu M02. Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện). |
01 bản |
Bản chính/Bản sao |
||
5 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
||||
6 |
Thời gian xử lý |
||||
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. |
|||||
7 |
Phí/Lệ phí: Không quy định |
||||
8 |
Quy trình xử lý công việc |
||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Kết quả/ Sản phẩm |
|
B1 |
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức |
Văn thư |
01 ngày |
Vào sổ theo dõi công văn |
|
B2 |
Chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Lãnh đạo Vụ |
Chuyên viên phụ trách |
08 ngày |
Hồ sơ thẩm định trình lãnh đạo Vụ |
|
B3 |
Lãnh đạo Vụ Thư viện ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo Vụ Thư viện |
02 ngày |
Hồ sơ, Phiếu trình Bộ trưởng/Thứ trưởng |
|
B4 |
Vụ Thư viện trình hồ sơ lên Lãnh đạo Bộ |
Thứ trưởng phụ trách |
03 ngày |
Xác nhận thành lập thư viện |
|
B5 |
Gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân |
Chuyên viên phụ trách |
01 ngày |
Văn bản trả lời |
|
9 |
Cơ sở pháp lý |
||||
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020. - Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu lực thi hành từ ngày 05/10/2020. - Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực thi hành từ ngày 09/7/2020. |
|||||
10 |
Biểu mẫu |
||||
Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện (Mẫu M02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện). |
|||||
11 |
Đối tượng thực hiện |
||||
Cơ quan, tổ chức |
|||||
12 |
Cơ quan thực hiện |
||||
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Thư viện. |
|||||
13 |
Kết quả thực hiện |
||||
Văn bản trả lời |
|||||
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết biểu mẫu ở mục 10)
Mẫu M02. Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi: ……………2……………
Triển khai văn bản số …………… ngày …………… của ………/thỏa thuận của các bên liên quan3, ……………1…………… đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện: ……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Thành lập theo Quyết định số ……………/Văn bản thông báo số3 …………… của …………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………
Tên tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại: ………………………………………; Fax: ………………………………………
E-mail (nếu có): ………………………………… Website (nếu có): ………………………….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý thư viện (nếu có) ……………………………………
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nêu có đối tượng phục vụ ngoài tổ chức): ………………………………………………………………………….
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách: ………………………………………………………………………………
- Tổng số đầu báo, tạp chí: ………………………………………………………………………
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có) ……………………………………………………………….
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang thiết bị khác: ……………………………………………
(Có Danh mục tài nguyên thông tin, thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện: ………………………… m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc: ………………………… m2
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách thư viện:
+ Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại: ……………………………………… E-mail: ……………………………………
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày …… tháng …… năm ……
3. Thông tin về thư viện chấm dứt hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………
sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày …… tháng …… năm ……
Theo quy định của Luật Thư viện, ……………1………………………… trân trọng thông báo đến ……………2………………………… ./.
|
CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
_________________________
1 Tên cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
3 Đối với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối với thư viện công lập.
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện chuyên ngành ở trung ương là thư viện ngoài công lập.
Nội dung cụ thể:
1 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
Không quy định |
||||||
2 |
Cách thức thực hiện |
|||||
Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện). Địa chỉ: số 51 Ngô Quyền, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội |
||||||
3 |
Trình tự thực hiện |
|||||
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện chấm dứt hoạt động, cơ quan, tổ chức thành lập thư viện gửi thông báo đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ. |
||||||
4 |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng/ Đơn vị tính |
Hình thức |
|||
4.1 |
Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. |
01 bộ |
Bản chính/Bản sao |
|||
5 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
6 |
Thời gian xử lý |
|||||
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ. |
||||||
7 |
Phí/Lệ phí: Không quy định |
|||||
8 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Kết quả/ Sản phẩm |
||
B1 |
Tiếp nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức |
Văn thư/chuyên viên phụ trách |
01 ngày |
Vào sổ theo dõi công văn |
||
B2 |
Chuyên viên phụ trách thẩm định hồ sơ, tham mưu trình Lãnh đạo Vụ |
Chuyên viên phụ trách |
08 ngày |
Hồ sơ trình lãnh đạo Vụ |
||
B3 |
Chuyên viên phụ trách trình Lãnh đạo Vụ ký duyệt hồ sơ |
Lãnh đạo Vụ Thư viện |
02 ngày |
Hồ sơ, phiếu trình Bộ trưởng/Thứ trưởng |
||
B4 |
Vụ Thư viện trình hồ sơ lên Lãnh đạo Bộ |
Thứ trưởng phụ trách |
03 ngày |
Xác nhận thành lập thư viện |
||
B5 |
Gửi kết quả cho cơ quan, tổ chức |
Chuyên viên phụ trách |
01 ngày |
Văn bản trả lời |
||
9 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21/11/2019. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2020. - Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18/8/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện. Có hiệu lực thi hành từ ngày 05/10/2020. - Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện. Có hiệu lực thi hành từ ngày 09/7/2020. |
||||||
10 |
Biểu mẫu |
|||||
Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện (Mẫu M03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện). |
||||||
11 |
Đối tượng thực hiện |
|||||
Cơ quan, tổ chức |
||||||
12 |
Cơ quan thực hiện |
|||||
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Thư viện. |
||||||
13 |
Kết quả thực hiện |
|||||
Văn bản trả lời |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết biểu mẫu ở mục 10)
Mẫu M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/TB-TV |
……, ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG
BÁO
Về việc giải thể2/chấm dứt hoạt động của
thư viện3
Kính gửi: …………………………4…………………………
……………5………………………… trân họng thông báo:
Tên thư viện (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Hoạt động từ ngày tháng năm theo Quyết định số …………… 6 / Thông báo hoạt động thư viện ngày …………… và Văn bản trả lời số ………………………… 7 ngày …… tháng …… năm …… của ……………
sẽ chấm dứt hoạt động từ …… ngày …… tháng …… năm ……
Lý do chấm dứt hoạt động: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định/Thông báo thành lập thư viện.
2. Quyết định giải thể thư viện (đối với thư viện công lập);
3. Phương án bảo toàn tài nguyên thông tin thư viện theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt6/Hồ sơ chuyển giao tài nguyên thông tin7.
Theo quy định của Luật Thư viện, ……………5…………… trân trọng thông báo./.
|
CƠ QUAN THÀNH LẬP THƯ VIỆN/
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯ VIỆN |
_________________________
1 Tên cơ quan, tổ chức thành lập thư viện; cơ sở giáo dục có thư viện.
2 Áp dụng đối với các trường hợp giải thể thư viện công lập.
3 Áp dụng đối với các trường hợp tự chấm dứt hoạt động của thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam; chấm dứt hoạt động của thư viện của tổ chức khác.
4 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
5 Cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện.
6 Đối với thư viện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục.
7 Đối với thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.