UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3541/2005/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
17 tháng 10 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số: 3366/2005/QĐ-UBND ngày
03/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết khu
Trung tâm hành chính tỉnh Bến Tre;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm
theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu Trung
tâm hành chính tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Giám đốc Sở Xây
dựng có trách nhiệm phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Bưu điện, Tư pháp; Giám đốc Điện lực
Bến Tre; Giám đốc Công ty cấp thoát nước và Ủy ban nhân dân thị xã triển khai
thực hiện tốt Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu Trung tâm
hành chính tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Các Ông(bà):
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Bưu điện, Tư pháp;
Giám đốc điện lực Bến Tre; Giám đốc Công ty Cấp thoát nước; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày (mười ngày) kể
từ ngày ký ban hành. Các quyết định trước đây trái với Quyết định này đều được
bãi bỏ./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Cao Tấn Khổng
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM HÀNH
CHÍNH TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3541/2005/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm
2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
1. Quy hoạch chi tiết khu Trung tâm hành chính tỉnh
Bến Tre quy định việc sử dụng đất đai, cải tạo xây dựng, bảo tồn, tôn tạo và
khai thác sử dụng các công trình trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết khu
Trung tâm hành chính tỉnh Bến Tre đã được phê duyệt tại Quyết định số:
3366/2005/QĐ-UBND ngày 03/10/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến tre.
2. Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết khu Trung
tâm hành chính tỉnh Bến Tre đã được duyệt và các quy định tại bản điều lệ này,
các cơ quan quản lý quy hoạch và xây dựng có liên quan theo quyền hạn, trách
nhiệm được giao giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch hướng dẫn việc triển
khai các dự án đầu tư, thoả thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch cho các
công trình cải tạo xây dựng trong khu vực theo đúng quy hoạch và pháp luật.
Điều 2. phân vùng quản lý
quy hoạch
1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp đầu công viên Bến Tre.
- Phía Nam giáp đường Hùng Vương và sông Bến
Tre.
- Phía Đông giáp đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa và Trần
Quốc Tuấn.
- Phía Tây giáp đường Ngô Quyền và đường Lê Đại
Hành.
Tổng diện tích khu vực trong giới hạn thiết kế
quy hoạch là 25,19 ha.
2. Tính chất:
Cải tạo chỉnh trang nâng cấp khu vực Trung tâm
hành chính tỉnh đảm bảo yêu cầu mỹ quan, tạo bộ mặt mới cho đô thị Trung tâm với
các công trình: cơ quan quản lý hành chính, thương mại dịch vụ, trường học, các
công viên cho khu vực Trung tâm thị xã, bố trí một số chung cư tái định cư và
khu ở cao tầng mới…
3.Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:
Xác định theo bảng sau:
STT
|
Loại đất, mục
đích sử dụng
|
Diện tích
(ha)
|
Tỉ lệ
(%)
|
01
|
Đất công trình quản lý hành chính
|
5,6951
|
22,70
|
02
|
Đất xây dựng công trình thương mại- dịch vụ
|
1,7256
|
6,85
|
03
|
Đất công trình giáo dục
|
1,0998
|
4,37
|
04
|
Đất ở cao tầng
|
2,2796
|
9,05
|
05
|
Đất công viên cây xanh
|
3,2763
|
13,00
|
06
|
Đất bãi đậu xe
|
0,7102
|
2,82
|
07
|
Đất công trình tôn giáo
|
0,1412
|
0,56
|
08
|
Đất giao thông
|
10,2622
|
40,65
|
|
TỔNG CỘNG
|
25,1900
|
100,00
|
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Khu Trung
tâm hành chính, thương mại - dịch vụ:
1. Tính chất và quy mô:
Đất công trình quản lý hành chính có diện tích
là 5,6951 ha.
Đất công trình thương mại - dịch vụ có diện tích
là 1,7256 ha.
Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu
Trung tâm hành chính tỉnh Bến Tre tại bảng sau:
TT
|
Ký hiệu lô đất
|
Tính chất chức
năng
|
Diện tích đất(ha)
|
Mật độ XD
(%)
|
Hệ số sử dụng
đất
|
Tầng cao tối
đa
|
Ghi chú
|
1
|
CC1
|
Hành chính
|
0,3234
|
25-35
|
0.75
|
3,0
|
Cải tạo
|
2
|
CC2
|
Hành chính
|
0,6293
|
25-35
|
0.90
|
4,0
|
XD mới
|
3
|
CC3
|
Hành chính
|
1,5693
|
20-25
|
0.60
|
4,0
|
Hiện trạng cải tạo
|
4
|
CC4
|
Hành chính
|
0,2194
|
40-45
|
1,00
|
3,0
|
XD mới
|
5
|
CC5
|
Hành chính
|
0,2327
|
25-35
|
0,70
|
3,0
|
Hiện trạng
|
6
|
CC6
|
Hành chính
|
0,3951
|
25-30
|
1,00
|
4,0
|
XD mới
|
7
|
CC7
|
Hành chính
|
0,2356
|
25-30
|
0,50
|
3,0
|
XD mới
|
8
|
CC8
|
Hành chính
|
1,1426
|
20-25
|
0,70
|
4,0
|
Hiện trạng cải tạo
|
9
|
CC9
|
Hành chính
|
0,1607
|
30-35
|
1,00
|
4,0
|
Hiện trạng cải tạo
|
10
|
CC10
|
Hành chính
|
0,0857
|
35-40
|
1,40
|
4,0
|
Hiện trạng cải tạo
|
11
|
CC11
|
Hành chính
|
0,1091
|
35-40
|
1,40
|
4,0
|
Hiện trạng cải tạo
|
12
|
CC12
|
Thương mại- dịch vụ
|
0,4123
|
30-35
|
1,50
|
6,0-10
|
Xây dựng mới
|
13
|
CC13
|
Thương mại - dịch vụ
|
0,5611
|
60-65
|
1,80
|
3,0
|
Hiện trạng cải tạo
|
14
|
CC14
|
Thương mại - dịch vụ
|
0,2709
|
35-40
|
3,00
|
9,0
|
Hiện trạng cải tạo
|
15
|
CC15
|
Dịch vụ
|
0,1717
|
30-35
|
2,00
|
6,0
|
XD mới
|
16
|
CC16
|
Dịch vụ
|
0,1678
|
30-35
|
2,00
|
6,0
|
XD mới
|
17
|
CC17
|
Hành chính
|
0,1983
|
30-35
|
0,80
|
4,0
|
Hiện trạng cải tạo
|
18
|
CC18
|
Dịch vụ
|
0,1418
|
35-40
|
1,40
|
4,0
|
Hiện trạng cải tạo
|
19
|
CC19
|
Hành chính
|
0,3939
|
30-35
|
0,80
|
3,0
|
Hiện trạng
|
2. Các yêu cầu về kiến trúc đô thị:
Các công trình xây dựng phải đảm bảo chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng cũng như mỹ quan chung của đô thị, phải thể hiện được bộ
mặt kiến trúc Trung tâm.
Khi thiết kế công trình phải đảm bảo khoảng lùi
và tỉ lệ cây xanh phù hợp.
Các công trình xây dựng mới phải hài hoà với
phong cách kiến trúc của địa phương, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường.
Điều 4. Khu giáo dục:
1. Tính chất và quy mô:
Cải tạo hai trường học trong khu vực là trường
Tiểu học Phường 3 và trường Sư phạm thực hành cấp 1 (Trường Tiểu học Bến Tre)
có diện tích là 1,0998 ha.
Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng khu
Giáo dục theo bản sau:
TT
|
Ký hiệu lô đất
|
Tên trường
|
Diện tích đất(ha)
|
Mật độ XD
(%)
|
Hệ số sử dụng
đất
|
Tầng cao tối
đa
|
Ghi chú
|
1
|
GD1
|
Tiểu học phường 3
|
0,4246
|
30-35
|
0,9
|
3,0
|
Cải tạo
|
2
|
GD2
|
SP Thực hành cấp 1
|
0,6752
|
30-35
|
0,9
|
3,0
|
Cải tạo
|
2. Các yêu cầu về kiến trúc đô thị:
Các công trình xây dựng phải đảm bảo chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng cũng như mỹ quan chung của đô thị, phải thể hiện được bộ
mặt kiến trúc Trung tâm.
Khi thiết kế công trình phải đảm bảo khoảng lùi
và tỉ lệ cây xanh phù hợp.
Các công trình xây dựng mới phải hài hoà với
phong cách kiến trúc của địa phương, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh môi trường.
Chú ý các sân chơi cho học sinh và bố trí lối
đưa đón học sinh không làm ảnh hưởng đến giao thông xung quanh.
Điều 5. Khu công viên, cây
xanh:
1. Tính chất và quy mô:
Là khu cây xanh vườn hoa để đi dạo, hóng mát và
tạo cảnh quan.
- Phân bố dọc theo trục đường Đồng Khởi có
3,2763 ha.
Quy định sử dụng đất công viên, cây xanh:
+ Cây
xanh
: 80-85%
+ Xây dựng các công
trình
: <5%
+ Sân đường nội bộ
: 10-15%.
2. Các yêu cầu về kiến trúc:
Các công trình trong công viên chủ yếu là thấp tầng,
nhỏ và có hình thức kiến trúc dân gian truyền thống.
Mạng lưới cây xanh được gắn kết thành một hệ thống
liên tục.
Điều 6. Khu ở:
1. Tính chất và quy mô:
Bố trí tái định cư và xây dựng khu ở mới có diện
tích 2,2796 ha.
Bố trí các Chung cư cao tầng tiện nghi và
bề thế, dành nhiều đất tổ chức sân vườn, cây xanh, đảm bảo môi trường đô thị với
chất lượng cao.
+ Tiêu chuẩn
: 70 – 100 m² sàn/hộ.
+ Tầng cao tối
đa
: 10 tầng.
+ Mật độ xây dựng
: 30 – 35 %.
+ Mật độ cư
trú
: 600 người/ha.
+ Hệ số sử dụng đất
: 3,0 lần.
2. Các yêu cầu về kiến trúc đô thị:
Các công trình xây dựng phải đảm bảo chỉ giới đường
đỏ, chỉ giới xây dựng cũng như mỹ quan chung của đô thị.
Kiểm soát và quản lý chặt chẽ tầng cao, khối
tích, hình thức kiến trúc phong phú, mang sắc thái dân tộc, hiện đại và phù hợp
với phong tục tập quán địa phương.
Kết hợp hài hoà trong tổ chức không gian kiến
trúc, cảnh quan của nhà ở với các khu chức năng khác trong đô thị (cơ quan công
cộng, dịch vụ…) không che chắn, hạn chế tầm nhìn của các công trình kiến trúc
khác.
Điều 7. Công trình bảo tồn:
1. Tính chất và quy mô:
Công trình Đình An Hội là công trình cần bảo tồn
có diện tích 0,1412 ha.
2. Các yêu cầu về kiến trúc đô thị:
Các công trình kiến trúc xung quanh Đình An Hội
cần chú ý về khối tích, hình dáng và tầng cao tránh ảnh hưởng đến ngôi Đình.
Cần bảo trì tu bổ các đường nét kiến trúc đặc
trưng của ngôi Đình tránh trình trạng xuống cấp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Điều lệ này có
hiệu lực sau 10 ngày (mười ngày) ký Quyết định ban hành. Tất cả các điều khoản
quy định trên, khi thực hiện nếu có vướng mắc cần thay đổi phải được cấp có thẩm
quyền quyết định./.