Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu Trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị - công nghiệp huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 46/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/02/2008 |
Ngày có hiệu lực | 29/02/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Đỗ Hữu Nghị |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 19 tháng 02 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 08 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước tại Tờ trình số 14/TTr-UBND
ngày 31 tháng 01 năm 2008 và Kết quả thẩm định số 16/SXD-QHKT ngày 23 tháng 01
năm 2008 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu Trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị - công nghiệp huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận với những nội dung chính như sau:
1. Lý do lập quy hoạch, mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án:
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
- Thực hiện chủ trương phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Thuận và Đề án tách huyện Thuận Nam đã được thông qua Nghị quyết số 11/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập một số xã mới thuộc huyện Ninh Phước và chia tách huyện Ninh Phước thành hai huyện: Ninh Phước và Thuận Nam.
- Việc lập quy hoạch Khu Trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị - công nghiệp huyện Thuận Nam nhằm mở ra không gian và tiềm năng phát triển, thu hút nhà đầu tư, làm cơ sở quản lý đô thị, tạo môi trường sống mới cho nhân dân trong huyện Thuận Nam và tạo bộ mặt đô thị cửa ngõ tại khu vực phía Nam của tỉnh.
1.2. Mục tiêu của đồ án:
- Cụ thể hoá chủ trương phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và chiến lược phát triển đô thị đến năm 2027.
- Làm cơ sở quản lý, xây dựng và phát triển đô thị về sử dụng đất đai, không gian quy hoạch kiến trúc, cơ sở hạ tầng, tạo lập môi trường sống thích hợp đảm bảo chức năng sản xuất, dịch vụ, cảnh quan, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.
- Làm cơ sở triển khai các quy hoạch chi tiết, lập các dự án đầu tư trong giai đoạn 2007 - 2017 và 2017 - 2027.
2. Đề cương nội dung nghiên cứu quy hoạch:
2.1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu: thống nhất ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng Khu Trung tâm hành chính và Khu liên hợp đô thị - công nghiệp huyện Thuận Nam, cụ thể:
Tổng diện tích Khu trung tâm hành chính huyện lỵ và Khu liên hợp đô thị - công nghiệp huyện Thuận Nam khoảng 1.100ha, trong đó:
- Cụm Công nghiệp dự kiến khoảng: 200ha.
- Khu Trung tâm hành chính huyện lỵ và Khu đô thị: khoảng: 900ha, bao gồm:
+ Khu Trung tâm hành chính huyện: khoảng 380ha.
+ Khu đô thị mới: khoảng 520ha.
2.2. Dự báo quy mô dân số và quy mô đất xây dựng đô thị: tính toán quy mô dân số và quy mô đất xây dựng đô thị cơ bản phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
a) Quy mô dân số toàn khu vực lập quy hoạch chung:
- Khu Trung tâm hành chính huyện: khoảng 28.391 người.
- Khu đô thị mới: khoảng 40.000 người.
b) Quy mô đất xây dựng toàn khu vực lập quy hoạch chung: 1.100 ha, được cơ cấu theo Quy chuẩn xây dựng như sau:
STT |
LOẠI ĐẤT |
CHỈ TIÊU (m2/người) |
DIỆN TÍCH (ha) |
A |
KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN VÀ KHU ĐÔ THỊ |
900 |
|
I |
Khu trung tâm hành chính huyện |
77 - 87 |
218,7 - 247,0 |
1 |
Đất ở |
45 - 50 |
127 - 142 |
2 |
Đất giao thông |
16 - 18 |
45,4 - 51,1 |
3 |
Đất công trình công cộng |
4 - 5 |
11,4 - 14,2 |
4 |
Đất cây xanh |
12 - 14 |
34,1 - 39,7 |
II |
Khu đô thị mới |
70 - 84,5 |
520 |
1 |
Đất ở |
45 - 55 |
180 - 220 |
2 |
Đất giao thông |
10 - 12 |
48 - 56 |
3 |
Đất công trình công cộng |
3 - 3,5 |
12 - 14 |
4 |
Đất cây xanh |
12 - 14 |
40 - 48 |
B |
CỤM CÔNG NGHIỆP DỰ KIẾN |
200 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
1100 |