BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3540/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
30 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2015 TẠI BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn
cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn
cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013
của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết
định số 3044/QĐ-BTP ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện công tác rà
soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết
định số 1051/QĐ-BTP ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng
02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 tại Bộ Tư pháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Tư pháp (để biết và chỉ đạo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục KTrVB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
NĂM 2015 TẠI BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3540/QĐ-BTP ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Bảo đảm triển khai kịp thời,
hiệu quả, thống nhất các nhiệm vụ liên quan đến công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Bộ Tư pháp trong năm 2015.
b) Nâng cao ý
thức, trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm phạm pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Cụ thể hoá các nhiệm vụ mà Bộ Tư pháp cần triển khai trong năm 2015
liên quan đến công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
b) Xác định cụ thể nội dung
công việc, tiến độ, thời hạn thực hiện và phân công rõ trách nhiệm của các đơn
vị thuộc Bộ trong triển khai các nhiệm vụ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật được nêu tại Kế hoạch.
c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các đơn vị thuộc Bộ và các điều kiện
cần thiết cho việc triển khai Kế hoạch.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2014
- Nội dung công việc: Rà
soát, lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2014 để trình Bộ trưởng Bộ
Tư pháp công bố theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP[1], Thông tư số
09/2013/TT-BTP[2] và Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
3044/QĐ-BTP[3].
- Cơ quan chủ trì: Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện:
Trước ngày 30/01/2015.
2. Tổ chức
Tọa đàm trao đổi kinh nghiệm về kỹ năng rà soát thường xuyên, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật
- Nội dung công việc: Tổ
chức 01 Tọa đàm (dự kiến khoảng 70 người) với sự tham gia của đại diện tổ chức
pháp chế các Bộ, ngành, địa phương và đại diện một số đơn vị thuộc Bộ trực tiếp
làm công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để trao đổi kinh
nghiệm về kỹ năng rà soát thường xuyên, rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo
chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy
định tại Nghị định số
16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
- Cơ quan chủ trì: Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I, năm 2015.
3. Xây dựng Báo cáo Chính phủ về tình hình, kết quả công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2014
- Nội dung công việc: Tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ,
ngành, địa phương năm 2014; Xây dựng báo cáo của Bộ Tư pháp báo cáo Chính phủ về
tình hình, kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
năm 2014 theo quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
- Cơ quan chủ trì: Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian
thực hiện: Quý I và Quý II, năm 2015.
4. Tổ chức rà soát
các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp theo
văn bản là căn cứ pháp lý và theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội (rà
soát thường xuyên); xử lý kiến
nghị rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, công dân thuộc
trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Nội dung công việc: Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
trách nhiệm rà soát của Bộ Tư pháp theo văn bản là căn cứ pháp lý và theo tình hình phát triển kinh tế - xã hội
(bao gồm: Theo
dõi, cập nhật căn cứ rà soát; xác định văn bản quy phạm pháp luật được rà soát và các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện rà
soát; thực hiện rà
soát; xử lý kết quả rà soát; theo dõi, đôn đốc, cho ý kiến về việc rà soát và xử
lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các đơn vị thuộc Bộ) theo quy định tại
Nghị định số 16/2013/NĐ-CP, Thông tư số 09/2013/TT-BTP và Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 3044/QĐ-BTP; Xử lý kiến nghị rà
soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, công dân thuộc trách nhiệm
của Bộ Tư pháp theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số
16/2013/NĐ-CP và Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 3044/QĐ-BTP.
- Cơ quan chủ trì: Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian
thực hiện: Cả năm 2015 (khi có căn cứ rà
soát và khi có kiến nghị rà soát văn bản quy
phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, công dân).
5. Tổ chức rà soát
văn bản quy phạm pháp luật theo chuyên đề, lĩnh vực
- Nội dung công việc:
a) Tiếp tục tổ chức rà soát, lập danh mục văn bản quy phạm
pháp có quy định về thủ tục hành chính trái với Điều 6 Nghị định
số 79/2007/NĐ-CP để sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành mới thay thế theo thẩm quyền theo phân công tại mục II.2
của Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-BTP ngày 20/8/2014 của
Bộ Tư pháp;
b) Rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo một số chuyên đề,
lĩnh vực phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp (trọng tâm là các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp mà Quốc hội vừa thông qua luật
(bộ luật) trong năm 2014 và dự kiến thông qua luật (bộ luật) trong năm 2015
như: Thi hành án dân sự; Xây dựng, ban hành văn bản pháp luật; Dân sự;…); các
chuyên đề, lĩnh vực khác theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ hoặc đề nghị
của cơ quan liên quan theo quy định tại Nghị định số
16/2013/NĐ-CP, Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
- Cơ quan chủ trì: Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Theo chỉ đạo, phân công của Bộ trưởng hoặc theo sự phân công (đề nghị) của cơ
quan, người có thẩm quyền.
6. Hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp tính đến hết ngày 30/6/2015
- Nội dung công việc:
Tiến hành hệ thống hóa (rà soát, lập danh mục)
các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp tính đến hết ngày 30/6/2015 phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị thuộc Bộ.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Quý III, năm 2015.
7. Tổ chức Lớp tập huấn nghiệp vụ rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Nội dung công việc: Tổ chức Lớp tập huấn dành cho cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm: Biên soạn tài
liệu tập huấn; bố trí báo cáo viên tại Lớp tập huấn và các công việc cần thiết
khác) theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2015 của Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Học viện Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian
thực hiện: Theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2015 của Bộ
Tư pháp .
8. Tổ chức Hội nghị
chuyên đề về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật nhằm sơ
kết 02 năm triển khai thực hiện Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
- Nội dung công việc:
Tổ chức Hội nghị (01 hoặc 02 Hội nghị) chuyên đề về công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật nhằm sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Nghị định
số 16/2013/NĐ-CP theo mục 8 phần II Kế hoạch triển khai thi
hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-BTP ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ
trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Quý III, năm 2015.
9. Tổ chức nghiên cứu, biên soạn Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Nội dung công việc: Nghiên cứu, tổng
hợp ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương về các vấn đề cần hướng dẫn liên quan
đến nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (thông qua các
hình thức như: Tọa đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến góp ý; Báo cáo công
tác, công văn;...); Biên soạn cuốn Sổ tay của Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật .
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Quý III và Quý IV, năm 2015.
10. Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại các đơn vị thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa
phương trong năm 2015
- Nội dung
công việc: Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại các đơn vị
thuộc Bộ, các Bộ, ngành, địa phương (qua các hình thức: Họp trao đổi nghiệp vụ;
Công văn, điện thoại, email, tổ chức các Đoàn công tác liên ngành;...).
- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Năm 2015.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế
hoạch – Tài chính theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ
trong việc thực hiện Kế hoạch và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện.
b)
Các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế
hoạch và phối hợp chặt chẽ với Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong
quá trình triển khai các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch.
2. Kinh phí bảo đảm thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định và nguồn kinh phí hợp pháp
khác (nếu có).
b) Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được lấy từ nguồn kinh phí bố trí cho công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp năm 2015. Đối với các
nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch mà chưa được bố trí kinh phí thì đơn vị chủ trì thực
hiện lập dự toán bổ sung vào dự toán kinh phí năm 2015 của đơn vị, gửi Vụ Kế hoạch
- Tài chính thẩm định trình Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
[1] Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật.
[2] Thông tư số
09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định
số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật.
[3] Quyết định số 3044/QĐ-BTP ngày 13/11/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc
thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật.