ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 354/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ
SỞ VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2014/QH13
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Quốc hội điều chỉnh Chương trình xây dựng Luật,
Pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2014 và Chương trình xây dựng Luật,
Pháp lệnh năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày
09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực
hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng
(khóa XI) và Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp - Cơ
quan Thường trực của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố tại
Công văn số 192/STP-PBGDPL ngày 16 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2015 trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn
thể Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật
Thành phố, quận, huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Đảng ủy Khối Dân - Chính - Đảng TP;
- Văn phòng Thành ủy; Các ban Thành ủy: Nội chính, Tuyên giáo, Dân vận;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- Tòa án nhân dân TP, Viện kiểm sát nhân dân TP;
- Hội Luật gia TP; Đoàn Luật sư TP;
- VPUB: CVP, các PVP; Các phòng chuyên viên;
- Trung tâm Tin học; Các Báo, Đài Thành phố;
- Ban biên tập HCM CityWeb và Trang thông tin điện tử Đảng bộ TP;
- Lưu: VT, (NC/TrH+HSXL) 205
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tất Thành Cang
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Thực hiện Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật; Luật hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết
định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011
của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI), Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24
tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở; Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và
thực hiện hương ước, quy ước năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số
4080/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Chỉ thị số
17/2012/CT-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012
của Ủy ban nhân dân Thành phố về quán triệt
và thực hiện Thông tri số 07-TT/TU ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Thành ủy Thành
phố Hồ Chí Minh (về quán triệt và tổ chức thực hiện Kết luận số 04-KL/TW
ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về kết quả thực hiện Chỉ
thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa
IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân); Chỉ thị số
13/2013/CT-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2013
của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển
khai thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố và các
văn bản khác có liên quan, Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa
giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2015 với
các nội dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nâng
cao chất lượng công tác quản lý nhà nước, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về đổi mới công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật (sau đây viết tắt là PBGDPL), hòa giải ở
cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước,
quy ước.
2. Tập
trung tuyên truyền, phổ biến các luật mới được Quốc hội khóa XIII thông qua năm
2014, có hiệu lực pháp luật từ năm 2015, 2016; đổi mới, đa dạng hóa các mô
hình, hình thức PBGDPL phù hợp với từng đối tượng, địa bàn; tăng cường công tác
PBGDPL cho các đối tượng đặc thù và địa bàn trọng điểm, đưa công tác PBGDPL đi
vào thực chất, hiệu quả, thiết thực, đảm bảo quyền được thông tin về pháp luật
của công dân.
3. Tăng
cường công tác PBGDPL trên các lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội;
triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về PBGDPL gắn với các
phong trào thi đua và các cuộc vận động lớn của Trung ương và Thành phố, kết hợp
với các hoạt động tuyên truyền, thông tin về Đại hội Đảng các cấp hướng tới Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế,
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh gắn với các sự kiện lớn của Thành phố, của
đất nước trong năm 2015 (kỷ niệm 40 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất
đất nước; 70 năm Cách mạng tháng Tám và
Quốc khánh Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 70 năm Ngày truyền thống
ngành Tư pháp Việt Nam,...).
4. Tăng
cường vai trò chủ động tham mưu, tư vấn, tổ chức thực hiện của Hội đồng phối hợp
PBGDPL Thành phố, quận, huyện và tổ chức pháp chế của các Sở, ngành, đoàn thể,
doanh nghiệp.
5. Bảo đảm
sự tham gia đầy đủ của các cấp, các ngành, phát huy vai trò chủ động của các cơ
quan, đơn vị địa phương; tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị
nhằm tạo sự đồng bộ và hiệu quả trong các hoạt động; có biện pháp thu hút các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động PBGDPL và từng bước
xã hội hóa công tác PBGDPL.
6. Tăng
cường hoạt động kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở
và xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật.
III. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Triển khai thực hiện Luật
PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành
a) Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
13/2013/CT-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2013
của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai
thi hành Luật PBGDPL trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn
vị, địa phương
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Triển khai thực hiện Quy định một số mức chi cụ
thể cho các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật ở
cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố (theo Nghị quyết số 20/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.
- Cơ quan thực hiện: các Sở, ngành, đoàn thể Thành
phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã phường,
thị trấn.
- Thời gian thực hiện: sau khi Quy định được ban
hành và có hiệu lực pháp luật.
c) Triển khai thực hiện Quy chế quản lý đối với báo
cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố ban hành
kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân
Thành phố.
- Cơ quan, người thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Thời gian thực hiện: sau khi Quy chế được ban
hành và có hiệu lực pháp luật.
d) Sơ kết 3 năm triển khai thi hành Luật PBGDPL:
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành
phố và quận, huyện.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch của Bộ Tư
pháp.
2. Tiếp tục phổ biến nội dung Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản quy phạm pháp luật mới và các quy định
pháp luật có liên quan đến hoạt động chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của
Thành phố
a) Tiếp tục phổ biến sâu rộng và theo chuyên đề về
nội dung Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật đất đai năm
2013,... bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, cơ quan, địa phương.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Phổ biến các luật có hiệu lực năm 2015, 2016, trọng
tâm gồm: Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, Luật hộ tịch năm 2014, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quốc tịch, Luật căn cước công dân, Luật xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, Luật
giáo dục nghề nghiệp năm 2014, Luật việc làm năm 2013, Luật xây dựng năm 2014,
Luật nhà ở năm 2014, Luật thi hành án dân sự (sửa đổi), Luật bảo vệ môi
trường năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế, Luật
bảo hiểm xã hội năm 2014, Luật đầu tư (sửa đổi), Luật đầu tư công năm
2014, Luật doanh nghiệp (sửa đổi), Luật phá sản năm 2014, Luật quản lý,
sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp năm 2014, Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014, Luật công
chứng năm 2014, các luật mới về tổ chức bộ máy nhà nước (Luật tổ chức Quốc hội,
Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân,...), Luật
công an nhân dân (sửa đổi), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam và các luật mới sẽ được Quốc hội thông qua
trong năm 2015.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
c) Tiếp tục tổ chức tuyên truyền các chính sách,
văn bản về cải cách hành chính, cải cách tư pháp, kiểm soát thủ tục hành chính,
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi hành pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
d) Tiếp tục phổ biến các chủ trương, chính sách,
văn bản pháp luật khác thuộc các chuyên ngành, lĩnh vực trọng tâm, quan trọng
trong kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát
triển kinh tế - xã hội của Thành phố: lao động; nhà ở (nhà ở xã hội);
trách nhiệm bồi thường của nhà nước; an toàn giao thông; quy chế dân chủ ở cơ sở;
thuế; khiếu nại; tố cáo; phòng, chống tham nhũng; phòng, chống mua bán người;
phòng, chống mại dâm, ma túy; phòng, chống HIV/AIDS; phòng cháy, chữa cháy; thừa
phát lại; cư trú; bình đẳng giới; xử lý vi phạm hành chính; bảo vệ môi trường;
an toàn vệ sinh thực phẩm; quốc phòng - an ninh; nghĩa vụ quân sự; bình đẳng giới;
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; tuyên truyền về 6 Chương trình đột phá do
Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ IX đề
ra; các chính sách, văn bản có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp,…
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
3. Triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án,
Kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật cụ thể của Trung ương và Thành phố
a) Thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn
2011 - 2015” (theo Quyết định số
2160/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 4143/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng
trong Cán bộ, Công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016” (theo
Quyết định số 4061/QĐ-BTP ngày 14 tháng
10 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Quyết định số
3298/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian
thực hiện: cả năm.
c) Thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng
yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh (theo Quyết định số 1063/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5 năm
2013 của Bộ Tư pháp và Quyết định số
5248/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Thực hiện Kế hoạch thực hiện Quyết định số
409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban
Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) ban hành kèm theo Quyết định số 6408/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: theo phân công tại Kế hoạch.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
đ) Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án 1928 “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2013 đến năm 2016 (theo Quyết định
409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ và Quyết định số 1145/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành
phố).
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
e) Tiếp tục thực hiện Chương trình “Bảo vệ trẻ em
Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ 2011 - 2015” (theo Quyết định số 267/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 4759/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Thời gian thực hiện: cả năm.
g) Thực hiện Kế hoạch
hỗ trợ người chưa thành niên vi phạm pháp luật dựa vào cộng đồng trên địa bàn
Quận 1 và quận Bình Thạnh giai đoạn 2013 - 2016 (theo Quyết định số 6044/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm
2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân Quận 1, Ủy ban nhân
dân quận Bình Thạnh và các Sở, ngành, đoàn thể được phân công.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
h) Thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên
Thành phố giai đoạn 2011 - 2015 (theo Quyết định 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng
12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và
Quyết định số 1939/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Thành Đoàn và các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
j) Thực hiện Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (theo Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và
Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
k) Tuyên truyền pháp luật cho người nước ngoài nhập
cảnh vào Thành phố và các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong
việc quản lý, sử dụng lao động người nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành
phố, Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công
nghiệp, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
l) Thực hiện Kế hoạch số 10/KH-HĐPH ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành
phố về tuyên truyền, phổ biến các thông tin về biển, đảo, Luật biên giới
quốc gia, Luật biển Việt Nam và các điều ước quốc tế về biển mà Việt Nam là
thành viên trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
m) Thực hiện Kế hoạch phối hợp giữa Thường trực Hội
đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố về phối hợp đẩy
mạnh công tác PBGDPL, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ, hòa giải
cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2017.
- Cơ quan chủ trì: Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố.
- Cơ quan phối hợp:
Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
n) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2016 (theo
Kế hoạch số 3861/KH-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố
và Kế hoạch số 29/KH-BDT ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Ban Dân tộc Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
o) Phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cựu chiến
binh (theo Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09 tháng 6
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Kế hoạch
liên tịch số 3281/KHLT-STP-CCB ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Thường trực Hội đồng
phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội Cựu chiến
binh Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Hội Cựu chiến binh Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở, ngành
liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm
p) PBGDPL trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động (theo Chương trình phối hợp giữa Thường trực Hội đồng phối hợp
PBGDPL Thành phố và Công đoàn Viên chức Thành phố giai đoạn 2014 - 2017).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công đoàn Viên chức Thành phố,
các Sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
q) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho
cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo theo Kế hoạch của Bộ Quốc phòng về thực
hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục
pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016”
trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành, đoàn thể có liên
quan, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
r) Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án PBGDPL trên các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn Thành phố, tăng
cường thời lượng, xây dựng thêm các chương trình mới hoặc đổi mới các hình thức
chuyển tải nội dung PBGDPL trong các chương trình pháp luật sẵn có trên các
thông tin đại chúng của Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài Truyền hình Thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Báo Sài Gòn Giải
Phóng, Sài Gòn Giải Phóng Hoa văn, Báo Pháp Luật Thành phố Hồ Chí Minh, Sở,
ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan báo, đài khác trên
địa bàn Thành phố.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
s) Tổ chức thi tìm hiểu Hiến pháp của Nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện cuộc thi
viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Ban Tổ chức Cuộc thi
Trung ương: Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, địa phương.
Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch của Ban Tổ chức
cuộc thi Trung ương.
- Bên cạnh việc vận động cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động và nhân dân trên địa bàn hưởng ứng, tham gia Hội thi viết “Tìm
hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh nêu trên, khuyến khích các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn
Thành phố, các cơ quan, đơn vị, quận, huyện chủ động tổ chức các cuộc thi tìm
hiểu Hiến pháp năm 2013 phù hợp với điều kiện, đặc điểm, tình hình của mình nhằm
tuyên truyền sâu rộng nội dung Hiến pháp.
t) Các Chương trình, Đề
án, Kế hoạch khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm
tra công tác PBGDPL năm 2015 theo hướng:
- Cơ quan chủ trì, thực hiện: Hội đồng phối hợp
PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Đơn vị được kiểm tra:
+ Ở cấp Thành phố: một số thành viên Hội đồng phối
hợp PBGDPL Thành phố (đặc biệt là các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các
Đề án về PBGDPL) và một số Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
+ Ở cấp quận, huyện: do Chủ tịch Hội đồng phối hợp
PBGDPL quận, huyện quyết định, chú trọng kiểm tra đối với các địa bàn trọng điểm
về vi phạm pháp luật.
- Nội dung kiểm tra: tình hình 3 năm triển khai thi
hành Luật PBGDPL; việc triển khai nhiệm vụ công tác PBGDPL năm 2015; tình hình
chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các Đề án, Chương trình, Kế hoạch về
PBGDPL của đơn vị được kiểm tra và các nội dung có liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: trước ngày 20 tháng 9 năm
2015.
5. Xã hội hóa công tác PBGDPL
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác PBGDPL và trợ giúp
pháp lý giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” trên cơ sở
phát huy vai trò của Hội Luật gia Thành phố, Hội Luật gia quận, huyện và các tổ
chức, cá nhân khác nhằm đáp ứng nhu cầu về quyền được thông tin và cung cấp dịch
vụ pháp lý theo Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề
án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày
19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) và hướng dẫn của
Trung ương Hội Luật gia Việt Nam.
- Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các
Sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
6. Sơ kết, tổng kết và thực hiện các chính sách
thi đua, khen thưởng trong công tác PBGDPL
Xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn sơ kết, tổng
kết và thực hiện việc sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng trong công tác
PBGDPL gắn với việc thực hiện các Đề án, Chương trình, Kế hoạch của Trung ương và Thành
phố.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành
phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: theo Đề án, Chương trình, Kế hoạch
và quy định của Luật PBGDPL và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
7. Công tác xây dựng, quản lý và khai thác Tủ
sách pháp luật
a) Tiếp tục thực hiện việc quản lý và khai thác Tủ
sách pháp luật theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của
Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật; tổng hợp,
xây dựng Danh mục sách pháp luật để bổ sung sách, tài liệu mới cho Tủ sách pháp
luật.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành
phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Rà soát, thống kê, kiểm tra, báo cáo tình hình
thực hiện Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành
phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2015.
c) Tổ chức tọa đàm đánh giá hiệu quả mô hình Tủ
sách pháp luật, tìm hiểu những khó khăn, bất cập đồng thời phát hiện các mô
hình mới trong thực tiễn, từ đó nghiên cứu, đề xuất các hình thức, giải pháp
phù hợp trong thời gian tới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Cơ quan thường trực
Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2015.
8. Triển khai thực hiện “Ngày Pháp luật nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
a) Hướng dẫn nội dung, hình thức tổ chức tuần lễ kỷ
niệm “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - ngày 9 tháng 11”
năm 2015 trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành
phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian
thực hiện: tháng 11 năm 2015 (thời điểm cụ thể theo hướng dẫn của Bộ Tư
pháp).
b) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch số
1831/KH-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai thực hiện “Ngày Pháp luật” hàng tháng trên
địa bàn Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
9. Quản lý nhà nước đối với công tác hòa giải ở cơ sở; kết hợp kiểm tra, đánh giá tình
hình xây dựng và thực hiện hương ước, quy
ước
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về
hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở (có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2015) và Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường hiệu quả
công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Công
chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam các cấp trên địa bàn Thành phố; các Sở, ngành, đoàn thể Thành phố, Ủy ban
nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn; các tổ chức thành viên của Mặt trận
các cấp.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Kiểm tra tình hình thực hiện công tác hòa giải tại
xã, phường, thị trấn, có biện pháp nâng cao tỷ lệ hòa giải thành trên địa bàn
Thành phố; kết hợp kiểm tra, đánh giá tình hình xây dựng và thực hiện hương ước,
quy ước tại cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành Thành phố, các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận,
huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Mời Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trên địa bàn Thành phố tham gia công tác kiểm
tra.
- Thời gian thực hiện: quý III năm 2015.
c) Ban hành Quyết định ban hành Quy định về việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (thay thế Quyết
định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11
năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: quý IV năm 2015.
d) Tổ chức Hội thi Hòa giải viên giỏi năm 2015, chuẩn
bị tham gia Hội thi Hòa giải viên giỏi toàn quốc năm 2016.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành
phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy
ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
Mời Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trên địa bàn Thành phố tham gia phối hợp tổ chức.
- Thời gian thực hiện: quý IV năm 2015.
10. Công tác xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 5967/KH-UBND ngày
08 tháng 11 năm 2013 triển khai thực hiện Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật
của người dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; tổ chức đánh giá, công nhận,
khen thưởng các địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật năm
2015 theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Hội đồng
đánh giá tiếp cận pháp luật Thành phố, quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Rà soát, đánh giá mức độ phù hợp, khả thi của
các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; tổng hợp xây
dựng báo cáo đánh giá; đề xuất ý kiến sửa đổi, bổ sung về nhiệm vụ xây dựng địa
phương tiếp cận pháp luật và sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Thời gian thực hiện: quý III, IV năm 2015
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm
a) Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng phối
hợp PBGDPL Thành phố; Phòng Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp
PBGDPL quận, huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có
liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Ủy ban
nhân dân quận, huyện căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng và tổ chức triển
khai Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Định kỳ 6 tháng và cuối năm, các cơ quan, đơn vị,
địa phương báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban
nhân dân Thành phố (thông qua Sở Tư pháp) theo quy định tại Thông tư số
20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của
Ngành Tư pháp và theo hướng dẫn của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố.
2. Kinh
phí thực hiện
a) Kinh phí Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố được
bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2015 (Quyết định số
46/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi
ngân sách nhà nước năm 2015).
b) Kinh phí thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị, địa phương được bố trí từ nguồn kinh phí triển khai
công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại
cơ sở của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật.
c) Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế
hoạch căn cứ theo quy định tại Chương trình, Đề
án, Kế hoạch đó./.