UBND TỈNH BẮC
GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/QĐ-SXD
|
Bắc Giang, ngày
15 tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ 1 NĂM 2014
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG BẮC GIANG
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang
ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng
tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết
định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của
UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Kinh tế và Vật
liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Chuyển đổi năm gốc tính toán chỉ số giá xây dựng công trình
từ năm 2006 về năm 2012.
Điều 2. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3
và quý 1 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định này để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc: lập, điều chỉnh tổng mức đầu
tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu và giá dự thầu, điều chỉnh
giá hợp đồng xây dựng, quy đổi chi phí đầu
tư xây dựng công trình và quản lý chi phí
xây dựng công trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dung (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức HĐXD trên địa bàn tỉnh;
- Chủ đầu tư;
- LĐ Sở;
- Lưu: VT, KT&VLXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Vi Thanh Quyền
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ 1 NĂM 2014
(Công
bố kèm theo Quyết định số /QĐ-SXD ngày 15 tháng 4 năm 2014 của
Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang)
TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CHỈ SỐ
GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ 1 NĂM 2014
(Công bố kèm theo Quyết định số 35/QĐ-SXD ngày 15 tháng 4 năm 2014 của Giám
đốc Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang)
I. GIỚI THIỆU
CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng
trong Tập chỉ số giá xây dựng xác định theo nhóm công trình thuộc 04 loại công
trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình giao thông, công trình thủy lợi,
công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, bao gồm các loại chỉ
số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình (Bảng
số 1);
- Chỉ số giá phần xây dựng (Bảng số
2);
- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi
phí gồm: chỉ số giá vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng công trình và máy thi
công xây dựng công trình (Bảng số 3);
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu
(Bảng số 4).
* Thời điểm được chọn làm gốc để so
sánh trong Tập chỉ số giá xây dựng này là năm 2012.
* Chỉ số giá công bố đối với
các loại công trình sau:
- Công trình dân dụng:
+ Công trình giáo dục:
Công trình trường học được công bố tại
Tập chỉ số giá bao gồm các hạng mục xây dựng mới nhà lớp học từ 1 ÷ 4 tầng.
+ Công trình trụ sở cơ quan, văn
phòng:
Bao gồm các công trình trụ sở cơ quan
nhà nước và tổ chức chính trị được công bố tại Tập chỉ số giá bao gồm các công
trình trụ sở làm việc của UBND, HĐND, Đảng ủy cấp xã có quy mô xây dựng từ 1 ÷
4 tầng.
+ Công trình y tế.
Nhóm công trình y tế được công bố tại
Tập chỉ số giá bao gồm các công trình bệnh viện đa khoa cấp huyện có quy mô xây
dựng từ 1 ÷ 4 tầng.
- Công trình giao thông:
Công trình giao thông công bố tại Tập
chỉ số giá bao gồm đường tỉnh, đường huyện có kết cấu mặt đường là bê tông xi
măng, đá dăm láng nhựa, bê tông nhựa.
- Loại công trình thủy lợi:
+ Công trình kênh mương: bao gồm các
công trình cải tạo, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương bê tông, sửa chữa trạm
bơm.
+ Công trình hồ điều hòa: bao gồm các
công trình cải tạo, nâng cấp, nạo vét, kè hồ.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Công trình cấp nước: bao gồm các
công trình xây dựng mới, cải tạo nâng cấp công suất các hệ thống cấp nước sinh
hoạt với công suất từ 1.000 - 30.000 m3/ngày đêm.
+ Công trình xử lý rác thải: bao gồm
các công trình khu xử lý rác thải sinh hoạt, lò đốt rác.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo
thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của
công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần
chi phí vật liệu xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần
chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của
phần chi phí máy thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời
gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh (năm 2012). Các cơ cấu chi
phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc hoặc
so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục
chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí khảo sát xây dựng, chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
(nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn, vật
liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn
vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh).
Đối với nhóm công trình xây dựng giáo
dục, chỉ số giá chưa xét đến biến động của các chi phí thiết bị giảng dạy. Đối
với nhóm công trình trụ sở, cơ quan văn phòng chưa xét đến biến động của chi
phí thiết bị văn phòng. Đối với nhóm công trình xử lý rác thải chưa xét đến chi
phí xử lý rác.
Chỉ số giá phần xây dựng của công
trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật
liệu, nhân công và máy thi công xây dựng) và các khoản mục các chi phí còn lại
trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu
thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và
điều hành thi công).
Trường hợp những công trình có xử lý
nền móng đặc biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây
dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng,
chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực
tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ
yếu bình quân của tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 so với giá vật
liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2012.
4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 01,
tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 đã được tính toán trên cơ sở chi phí nhân
công phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường tỉnh Bắc
Giang; chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng
công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại thời điểm quý 1 năm 2014.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập
chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ
các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và
đang xây dựng trên địa bàn tỉnh. Các công trình lựa chọn để tính toán là các
công trình có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng
theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng
thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại
thời điểm năm 2012 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2012). Giá xây dựng công
trình tính tại năm 2012 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các
thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Đối với dự án, công trình sử dụng
chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu và giá dự thầu, điều chỉnh giá hợp đồng
xây dựng, quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí xây dựng
công trình cần căn cứ vào tính chất đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án, công
trình để sử dụng Tập chỉ số giá này, tính toán, bổ sung các khoản, mục chi phí
cho phù hợp.
7. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu
tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số
giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so
với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là
chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau
chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG
Bảng số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 1/2014
|
Tháng 2/2014
|
Tháng 3/2014
|
Quí 1/2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non
|
99,56
|
98,37
|
98,15
|
98,69
|
1.2
|
Trường tiểu học
|
99,80
|
98,60
|
98,37
|
98,92
|
1.3
|
Trường trung học cơ sở
|
99,76
|
98,59
|
98,36
|
98,91
|
1.4
|
Trường trung học phổ thông
|
99,98
|
98,80
|
98,66
|
99,15
|
2
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100,15
|
98,72
|
98,57
|
99,15
|
3
|
Công trình y tế
|
100,63
|
99,07
|
98,93
|
99,54
|
II
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
104,67
|
104,12
|
104,14
|
104,31
|
2
|
Đường đá dăm láng nhựa
|
102,08
|
100,68
|
100,60
|
101,12
|
3
|
Đường bê tông nhựa
|
101,29
|
100,42
|
100,25
|
100,65
|
III
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh mương
|
100,28
|
100,04
|
100,04
|
100,12
|
2
|
Công trình hồ điều hòa
|
101,40
|
100,97
|
100,96
|
101,11
|
IV
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
99,54
|
99,22
|
99,17
|
99,31
|
2
|
Công trình xử lý rác thải
|
103,05
|
102,84
|
102,85
|
102,91
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non
|
99,56
|
98,37
|
98,15
|
98,69
|
1.2
|
Trường tiểu học
|
99,80
|
98,60
|
98,37
|
98,92
|
1.3
|
Trường trung học cơ sở
|
99,76
|
98,59
|
98,36
|
98,91
|
1.4
|
Trường trung học phổ thông
|
99,98
|
98,80
|
98,66
|
99,15
|
2
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100,15
|
98,72
|
98,57
|
99,15
|
3
|
Công trình y tế
|
100,63
|
99,07
|
98,93
|
99,54
|
II
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
104,67
|
104,12
|
104,14
|
104,31
|
2
|
Đường đá dăm láng nhựa
|
102,08
|
100,68
|
100,60
|
101,12
|
3
|
Đường bê tông nhựa
|
101,29
|
100,42
|
100,25
|
100,65
|
III
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh mương
|
100,28
|
100,04
|
100,04
|
100,12
|
2
|
Công trình hồ điều hòa
|
101,40
|
100,97
|
100,96
|
101,11
|
IV
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
99,46
|
99,11
|
99,06
|
99,21
|
2
|
Công trình xử lý rác thải
|
103,60
|
103,33
|
103,35
|
103,43
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2012=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 1/2014
|
Tháng 2/2014
|
|
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non
|
95,77
|
105,29
|
104,32
|
93,79
|
105,29
|
104,04
|
1.2
|
Trường tiểu học
|
96,20
|
105,29
|
104,32
|
94,22
|
105,29
|
104,04
|
1.3
|
Trường trung học cơ sở
|
96,24
|
105,29
|
104,32
|
94,32
|
105,29
|
104,04
|
1.4
|
Trường trung học phổ thông
|
96,42
|
105,29
|
104,32
|
94,45
|
105,29
|
104,04
|
2
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
96,23
|
105,29
|
104,32
|
93,72
|
105,29
|
104,04
|
3
|
Công trình y tế
|
97,38
|
105,29
|
104,32
|
94,74
|
105,29
|
104,04
|
II
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
104,42
|
105,29
|
104,32
|
103,46
|
105,29
|
104,04
|
2
|
Đường đá dăm láng nhựa
|
100,45
|
105,29
|
104,32
|
98,27
|
105,29
|
104,04
|
3
|
Đường bê tông nhựa
|
99,73
|
105,29
|
104,32
|
98,52
|
105,29
|
104,04
|
III
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh mương
|
92,77
|
105,29
|
104,32
|
92,19
|
105,29
|
104,04
|
2
|
Công trình hồ điều hòa
|
97,01
|
105,29
|
104,32
|
96,17
|
105,29
|
104,04
|
IV
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
95,99
|
105,29
|
104,32
|
95,45
|
105,29
|
104,04
|
2
|
Công trình xử lý rác thải
|
101,23
|
105,29
|
104,32
|
100,69
|
105,29
|
104,04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2012=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 3/2014
|
Quí 1/2014
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non
|
93,42
|
105,29
|
104,24
|
94,32
|
105,29
|
104,20
|
1.2
|
Trường tiểu học
|
93,83
|
105,29
|
104,24
|
94,75
|
105,29
|
104,20
|
1.3
|
Trường trung học cơ sở
|
93,94
|
105,29
|
104,24
|
94,83
|
105,29
|
104,20
|
1.4
|
Trường trung học phổ thông
|
94,20
|
105,29
|
104,24
|
95,02
|
105,29
|
104,20
|
2
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
93,45
|
105,29
|
104,24
|
94,47
|
105,29
|
104,20
|
3
|
Công trình y tế
|
94,48
|
105,29
|
104,24
|
95,53
|
105,29
|
104,20
|
II
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bê tông xi măng
|
103,42
|
105,29
|
104,24
|
103,76
|
105,29
|
104,20
|
2
|
Đường đá dăm láng nhựa
|
98,08
|
105,29
|
104,24
|
98,93
|
105,29
|
104,20
|
3
|
Đường bê tông nhựa
|
98,24
|
105,29
|
104,24
|
98,83
|
105,29
|
104,20
|
III
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình kênh mương
|
92,17
|
105,29
|
104,24
|
92,38
|
105,29
|
104,20
|
2
|
Công trình hồ điều hòa
|
96,07
|
105,29
|
104,24
|
96,42
|
105,29
|
104,20
|
IV
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước
|
95,36
|
105,29
|
104,24
|
95,60
|
105,29
|
104,20
|
2
|
Công trình xử lý rác thải
|
100,57
|
105,29
|
104,24
|
100,83
|
105,29
|
104,20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng số 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2012=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
Loại vật liệu
|
Tháng 1/2014
|
Tháng 2/2014
|
Tháng 3/2014
|
Quí 1/2014
|
1
|
Xi măng
|
104,30
|
104,30
|
104,30
|
104,30
|
2
|
Cát xây dựng
|
118,22
|
113,45
|
113,45
|
115,04
|
3
|
Đá xây dựng
|
99,65
|
99,65
|
99,65
|
99,65
|
4
|
Gạch xây
|
79,14
|
79,14
|
79,14
|
79,14
|
5
|
Gạch lát
|
105,99
|
80,49
|
80,49
|
88,99
|
6
|
Gỗ xây dựng
|
106,84
|
106,84
|
106,84
|
106,84
|
7
|
Thép xây dựng
|
88,01
|
86,80
|
86,59
|
87,13
|
8
|
Vật liệu kiến trúc
|
104,63
|
104,63
|
104,63
|
104,63
|
9
|
Nhựa đường
|
100,59
|
95,47
|
94,95
|
97,01
|
10
|
Sơn xây dựng
|
100,00
|
92,42
|
92,42
|
94,95
|
11
|
Vật liệu bao che
|
100,50
|
100,50
|
94,11
|
98,37
|
12
|
Vật liệu điện
|
103,02
|
102,24
|
102,24
|
102,50
|
13
|
Vật liệu nước
|
93,97
|
93,97
|
93,97
|
93,97
|
14
|
Bê tông nhựa
|
101,91
|
100,47
|
99,91
|
100,76
|
15
|
Nhiên liệu
|
107,99
|
107,47
|
108,47
|
107,98
|
|
|
|
|
|
|