ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 25/QĐ-SXD
|
Bà Rịa - Vũng Tàu,
ngày 23 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ CHỈ SỐ
GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12, QUÝ IV VÀ NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Nghị
định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây
dựng;
Xét đề nghị của Phòng Giám định tại Tờ trình số
12/TTr-GĐ ngày 22/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này chỉ
số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2013 trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Chỉ số giá xây dựng này để các tổ
chức, cá nhân tham khảo sử dụng trong
việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán
gói thầu, giá gói thầu, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các sở: KH&ĐT, TC, CT, GTVT, NN&PTNT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các chủ đầu tư XDCT;
- Giám đốc, Phó Giám đốc SXD;
- Các phòng thuộc SXD;
- Thanh tra SXD;
- Lưu: VT, P.Giám định.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Tạ Quốc Trưởng
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12, QUÝ IV NĂM 2013
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Công bố kèm theo
Quyết định số 25/QĐ-SXD ngày 23/01/2014 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ
số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình
thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình
giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) tại tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm
chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình,
chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này
được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây
dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây
dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công
trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình
là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí
trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp
của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc
là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác
định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời
điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí
xây dựng, chí phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng và một số khoản mục chí phí khác của chí phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài
(nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng
(đối với các dự án có sử dụng vốn vay),
vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để
tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chí phí
trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các
khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung,
chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi
vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây
dựng công trình, chỉ số giá nhân
công xây dựng công trình và chỉ số giá
máy thi công xây dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí
vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của
một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá
vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của
tháng 10, tháng 11, tháng 12 và quý IV năm 2013 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11,
tháng 12 và quý IV năm 2013 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị
định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ
chức khác của Việt Nam có thuê
mướn lao động; Mức lương tối thiểu vùng của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tính trong các
chỉ số giá xây dựng được lấy bình quân của
03 vùng lương: vùng I- 2.000.000 đồng/người/tháng; vùng II - 1.780.000
đồng/người/tháng; vùng III - 1.550.000 đồng/người/tháng; điều chỉnh chi phí máy
thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu
vùng bình quân của 03 vùng lương tại Nghị
định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính Phủ và mặt bằng giá nhiên liệu
(xăng, dầu diezen) tháng 10, tháng 11, tháng 12 năm 2013, theo khu vực tỉnh Bà
Rịa - Vùng Tàu.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu lại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
dự toán công trình đã xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tham khảo
tỷ trọng của một số địa phương lân cận. Các công trình lựa chọn để tính toán là
các công trình được xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu, có công năng
sử dụng phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các
loại vật liệu xây dựng thông dụng, chi phí vật liệu xây dựng tính theo mặt bằng
giá vật liệu xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12 năm 2013 trên địa bàn thành phố
Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ
sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu
chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình
tính tại thời điểm năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của
các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được
thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại
công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây
dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ
số giá xây dựng của thời kỳ trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Bảng số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10/2013
|
Tháng 11/2013
|
Tháng 12/2013
|
Quý IV/2013
|
Năm 2013
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
104,91
|
104,80
|
104,81
|
104,84
|
105,30
|
2
|
Công trình giáo dục
|
99,90
|
99,82
|
99,83
|
99,85
|
100,22
|
3
|
Công trình văn hóa
|
102,16
|
102,10
|
102,11
|
102,12
|
102,37
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
103,81
|
103,76
|
103,76
|
103,78
|
104,14
|
5
|
Công trình y tế
|
105,54
|
105,44
|
105,44
|
105,47
|
105,89
|
II
|
CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
96,13
|
96,13
|
96,13
|
96,13
|
97,43
|
|
Trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
Trạm biến áp (không có giá thiết bị)
|
73,82
|
73,79
|
73,79
|
73,80
|
74,93
|
|
Trạm biến áp (có giá thiết bị)
|
96,52
|
96,49
|
96,49
|
96,50
|
97,66
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa
asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
110,22
|
110,21
|
110,22
|
110,22
|
108,96
|
|
Đường bê tông xi măng
|
107,78
|
107,76
|
107,77
|
107,77
|
107,84
|
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
109,16
|
109,14
|
109,16
|
109,15
|
109,41
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
Cầu đơn
giản
|
111,01
|
110,94
|
110,96
|
110,97
|
110,34
|
|
Cầu liên tục
|
104,12
|
103,94
|
103,97
|
104,01
|
104,61
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100,97
|
100,84
|
100,87
|
100,89
|
101,30
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
113,52
|
113,44
|
113,44
|
113,47
|
113,84
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
100,44
|
100,34
|
100,36
|
100,38
|
100,75
|
4
|
Kè bê tông cốt thép
|
109,48
|
109,41
|
109,43
|
109,44
|
109,67
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
117,72
|
117,71
|
117,72
|
117,72
|
117,88
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
113,58
|
113,56
|
113,56
|
113,57
|
113,84
|
3
|
Công trình xử
lý nước thải
|
109,60
|
109,51
|
109,51
|
109,54
|
109,98
|
4
|
Công trình xử lý
nước cấp
|
111,29
|
111,22
|
111,23
|
111,25
|
111,65
|
5
|
Công trình chiếu sáng
|
102,64
|
102,63
|
102,64
|
102,64
|
103,70
|
6
|
Mạng cấp nước sạch nông thôn
|
120,95
|
120,95
|
120,95
|
120,95
|
121,10
|
7
|
Xử lý nước sạch nông thôn
|
101,74
|
101,71
|
101,71
|
101,72
|
102,19
|
Ghi chú:
II. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1. Công trình năng lượng:
- Chỉ số giá công trình trạm
biến áp (không có giá thiết bị): Là chỉ số giá xây
dựng công trình không tính đến giá thiết bị.
- Chỉ số giá công trình trạm
biến áp (có giá thiết bị): Là chỉ số giá xây dựng
công trình có tính đến giá thiết bị.
Bảng số 2
CHỈ
SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10/2013
|
Tháng 11/2013
|
Tháng 12/2013
|
Quý IV/2013
|
Năm 2013
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
109,53
|
109,41
|
109,42
|
109,45
|
109,95
|
2
|
Công trình giáo
dục
|
111,00
|
110,91
|
110,91
|
110,94
|
111,36
|
3
|
Công trình văn hóa
|
111,01
|
110,94
|
110,95
|
110,97
|
111,26
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
111,83
|
111,77
|
111,77
|
111,79
|
112,19
|
5
|
Công trình y tế
|
107,63
|
107,54
|
107,55
|
107,58
|
108,02
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
98,60
|
98,60
|
98,60
|
98,60
|
100,02
|
|
Trạm biến áp
|
93,54
|
93,50
|
93,51
|
93,52
|
95,05
|
III
|
CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
112,79
|
112,77
|
112,79
|
112,78
|
111,44
|
|
Đường bê tông xi măng
|
110,61
|
110,59
|
110,60
|
110,60
|
110,68
|
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
112,07
|
112,05
|
112,07
|
112,06
|
112,34
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
Cầu đơn
giản
|
113,88
|
113,81
|
113,83
|
113,84
|
113,17
|
|
Cầu liên tục
|
106,05
|
105,86
|
105,89
|
105,93
|
106,56
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
105,40
|
105,27
|
105,29
|
105,32
|
105,77
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
116,47
|
116,38
|
116,38
|
116,41
|
116,81
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
101,93
|
101,83
|
101,84
|
101,87
|
102,26
|
4
|
Kè bê tông cốt thép
|
111,84
|
111,76
|
111,78
|
111,79
|
112,03
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
120,64
|
120,64
|
120,64
|
120,64
|
120,81
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
116,27
|
116,26
|
116,26
|
116,26
|
116,55
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
112,16
|
112,06
|
112,06
|
112,09
|
112,55
|
4
|
Công trình xử lý nước cấp
|
113,90
|
113,83
|
113,84
|
113,86
|
114,28
|
5
|
Công trình chiếu sáng
|
104,68
|
104,67
|
104,68
|
104,68
|
105,80
|
6
|
Mạng cấp nước sạch nông thôn
|
124,10
|
124,10
|
124,10
|
124,10
|
124,26
|
7
|
Xử lý nước sạch nông thôn
|
103,75
|
103,72
|
103,72
|
103,73
|
104,24
|
Bảng số 3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 10/2013
|
Tháng 11/2013
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100,42
|
136,17
|
113,66
|
100,27
|
136,17
|
113,52
|
2
|
Công trình giáo
dục
|
97,45
|
136,17
|
113,66
|
97,32
|
136,17
|
113,52
|
3
|
Công trình văn hóa
|
98,65
|
136,17
|
113,66
|
98,56
|
136,17
|
113,52
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100,27
|
136,17
|
113,66
|
100,19
|
136,17
|
113,52
|
5
|
Công trình y tế
|
96,99
|
136,17
|
113,66
|
96,85
|
136,17
|
113,52
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
86,14
|
136,17
|
113,66
|
86,14
|
136,17
|
113,52
|
|
Trạm biến áp
|
86,89
|
136,17
|
113,66
|
86,85
|
136,17
|
113,52
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
108,51
|
136,17
|
113,66
|
108,51
|
136,17
|
113,52
|
|
Đường bê tông xi măng
|
100,03
|
136,17
|
113,66
|
100,01
|
136,17
|
113,52
|
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
103,27
|
136,17
|
113,66
|
103,26
|
136,17
|
113,52
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu đơn
giản
|
104,60
|
136,17
|
113,66
|
104,51
|
136,17
|
113,52
|
|
Cầu liên tục
|
88,74
|
136,17
|
113,66
|
88,44
|
136,17
|
113,52
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
93,22
|
136,17
|
113,66
|
93,05
|
136,17
|
113,52
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
92,86
|
136,17
|
113,66
|
92,66
|
136,17
|
113,52
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
94,84
|
136,17
|
113,66
|
94,72
|
136,17
|
113,52
|
4
|
Kè bê tông cốt thép
|
105,74
|
136,17
|
113,66
|
105,66
|
136,17
|
113,52
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
102,84
|
136,17
|
113,66
|
102,84
|
136,17
|
113,52
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
101,42
|
136,17
|
113,66
|
101,39
|
136,17
|
113,52
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
96,78
|
136,17
|
113,66
|
96,61
|
136,17
|
113,52
|
4
|
Công trình xử lý nước cấp
|
97,76
|
136,17
|
113,66
|
97,64
|
136,17
|
113,52
|
5
|
Công trình chiếu sáng
|
87,49
|
136,17
|
113,66
|
87,49
|
136,17
|
113,52
|
6
|
Mạng cấp nước sạch nông thôn
|
102,80
|
136,17
|
113,66
|
102,80
|
136,17
|
113,52
|
7
|
Xử lý nước sạch nông thôn
|
100,91
|
136,17
|
113,66
|
100,88
|
136,17
|
113,52
|
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12/2013
|
Quý IV/2013
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100,27
|
136,17
|
113,67
|
100,32
|
136,17
|
113,62
|
2
|
Công trình giáo
dục
|
97,32
|
136,17
|
113,67
|
97,36
|
136,17
|
113,62
|
3
|
Công trình văn hóa
|
98,56
|
136,17
|
113,67
|
98,59
|
136,17
|
113,62
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100,19
|
136,17
|
113,67
|
100,22
|
136,17
|
113,62
|
5
|
Công trình y tế
|
96,85
|
136,17
|
113,67
|
96,90
|
136,17
|
113,62
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
86,14
|
136,17
|
113,67
|
86,14
|
136,17
|
113,62
|
|
Trạm biến áp
|
86,85
|
136,17
|
113,67
|
86,86
|
136,17
|
113,62
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
108,51
|
136,17
|
113,67
|
108,51
|
136,17
|
113,62
|
|
Đường bê tông xi măng
|
100,01
|
136,17
|
113,67
|
100,02
|
136,17
|
113,62
|
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
103,26
|
136,17
|
113,67
|
103,26
|
136,17
|
113,62
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu đơn
giản
|
104,51
|
136,17
|
113,67
|
104,54
|
136,17
|
113,62
|
|
Cầu liên tục
|
88,44
|
136,17
|
113,67
|
88,54
|
136,17
|
113,62
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
93,05
|
136,17
|
113,67
|
93,11
|
136,17
|
113,62
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
92,66
|
136,17
|
113,67
|
92,73
|
136,17
|
113,62
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
94,72
|
136,17
|
113,67
|
94,76
|
136,17
|
113,62
|
4
|
Kè bê tông cốt thép
|
105,66
|
136,17
|
113,67
|
105,69
|
136,17
|
113,62
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
102,84
|
136,17
|
113,67
|
102,84
|
136,17
|
113,62
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
101,39
|
136,17
|
113,67
|
101,40
|
136,17
|
113,62
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
96,61
|
136,17
|
113,67
|
96,67
|
136,17
|
113,62
|
4
|
Công trình xử lý nước cấp
|
97,64
|
136,17
|
113,67
|
97,68
|
136,17
|
113,62
|
5
|
Công trình chiếu sáng
|
87,49
|
136,17
|
113,67
|
87,49
|
136,17
|
113,62
|
6
|
Mạng cấp nước sạch nông thôn
|
102,80
|
136,17
|
113,67
|
102,80
|
136,17
|
113,62
|
7
|
Xử lý nước sạch nông thôn
|
100,88
|
136,17
|
113,67
|
100,89
|
136,17
|
113,62
|
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Năm 2013
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
101,01
|
136,17
|
113,54
|
2
|
Công trình giáo
dục
|
98,02
|
136,17
|
113,54
|
3
|
Công trình văn hóa
|
99,03
|
136,17
|
113,54
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100,82
|
136,17
|
113,54
|
5
|
Công trình y tế
|
97,53
|
136,17
|
113,54
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây
|
88,06
|
136,17
|
113,54
|
|
Trạm biến áp
|
88,64
|
136,17
|
113,54
|
III
|
CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
106,78
|
136,17
|
113,54
|
|
Đường bê tông xi măng
|
100,14
|
136,17
|
113,54
|
|
Đường cấp phối sỏi đỏ
|
103,70
|
136,17
|
113,54
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu đơn
giản
|
103,49
|
136,17
|
113,54
|
|
Cầu liên tục
|
89,75
|
136,17
|
113,54
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
93,85
|
136,17
|
113,54
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
93,61
|
136,17
|
113,54
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
95,27
|
136,17
|
113,54
|
4
|
Kè bê tông cốt thép
|
106,04
|
136,17
|
113,54
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
103,22
|
136,17
|
113,54
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
101,91
|
136,17
|
113,54
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
97,44
|
136,17
|
113,54
|
4
|
Công trình xử lý nước cấp
|
98,45
|
136,17
|
113,54
|
5
|
Công trình chiếu sáng
|
89,28
|
136,17
|
113,54
|
6
|
Mạng cấp nước sạch nông thôn
|
103,24
|
136,17
|
113,54
|
7
|
Xử lý nước sạch nông thôn
|
101,45
|
136,17
|
113,54
|
Bảng 4
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Tháng 10/2013
|
Tháng 11/2013
|
Tháng 12/2013
|
Quý IV/2013
|
Năm 2013
|
1
|
Xi măng
|
96,53
|
96,53
|
96,53
|
96,53
|
96,53
|
2
|
Cát xây dựng
|
103,24
|
103,24
|
103,24
|
103,24
|
103,24
|
3
|
Đá xây dựng
|
102,60
|
102,60
|
102,60
|
102,60
|
102,60
|
4
|
Gạch xây
|
107,75
|
107,75
|
107,75
|
107,75
|
107,75
|
5
|
Nhựa đường
|
104,85
|
104,85
|
104,85
|
104,85
|
106,09
|
6
|
Gạch lát
|
107,32
|
107,32
|
107,32
|
107,32
|
107,32
|
7
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
101,57
|
101,57
|
101,57
|
101,57
|
101,57
|
8
|
Thép xây
dựng
|
83,89
|
83,48
|
83,48
|
83,62
|
85,39
|
9
|
Gỗ xây
dựng
|
105,05
|
105,05
|
105,05
|
105,05
|
105,05
|
10
|
Kính xây dựng
|
108,87
|
108,87
|
108,87
|
108,87
|
108,87
|
11
|
Sơn và vật liệu sơn
|
120,66
|
120,66
|
120,66
|
120,66
|
120,66
|
12
|
Vật tư đường ống nước
|
102,93
|
102,93
|
102,93
|
102,93
|
103,37
|
13
|
Vật tư ngành điện
|
85,15
|
85,15
|
85,15
|
85,15
|
87,20
|
14
|
Bê Tông
nhựa
|
116,38
|
116,38
|
116,38
|
116,38
|
112,01
|
15
|
Cấp phối sỏi đỏ
|
104,46
|
104,46
|
104,46
|
104,46
|
104,46
|
16
|
Đất Đắp
|
103,86
|
103,86
|
103,86
|
103,86
|
103,86
|
17
|
Cọc BTCT
|
119,89
|
119,89
|
119,89
|
119,89
|
119,89
|
18
|
Bê tông thương phẩm
|
106,12
|
106,12
|
106,12
|
106,12
|
106,12
|