UBND TỈNH BẮC KẠN
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 669/QĐ-SXD
|
Bắc Kạn, ngày 14
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 7, THÁNG 8, THÁNG 9 VÀ QUÝ III NĂM 2013
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ nghị định số 112/NĐ - CP ngày 14/12/2009
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình.
Căn cứ Thông tư số: 02/TT-BXD ngày 22/02/2011 của
Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng.
Căn cứ Quyết định số: 863/QĐ-UBND ngày 27/4/2009
của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công bố kèm theo quyết định này là tập chỉ số giá xây dựng
tháng 7, tháng 8, tháng 9 và Quý III năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc quản lý đầu tư xây dựng công trình
tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Viện Kinh tế BXD (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- UBND các huyện (thị);
- Chủ đầu tư;
- Trang web của Sở;
- Lưu: VT, KTTH.
|
GIÁM ĐỐC
Phạm Văn Tiến
|
QUY ĐỊNH CHUNG
VỀ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 669/QĐ-SXD ngày 14/10/2013 của Sở Xây dựng
tỉnh Bắc Kạn)
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biển động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng
trong tập Chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 4 loại
công trình xây dựng (công trình xây dựng dân dụng, công trình giao thông, công
trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật)
thuộc (khu vực) tỉnh Bắc Kạn và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chi số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng
công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công
xây dựng công trình;
- Các chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong tập Chỉ số giá
xây dựng dược hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo
thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình
theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật
liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí
trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng
được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so
với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
các bảng “Chỉ số giá xây dựng công trình” đã tính toán đến sự biến động
của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục
chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi
thường hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu
có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà bom mìn và vật nổ, lãi
vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục
chi phí cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công
trình tại các bảng “Chỉ số giá phần xây dựng” đã tính đến sự biến động của
chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng)
và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí
khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý
nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phân
xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại các bảng “chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công”
đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng
và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại bảng “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu” phản
ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 7, tháng 8,
tháng 9 năm 2013 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng
7, tháng 8, tháng 9 và Quý III năm 2013 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí
nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số
108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng
đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ
chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi
công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng
giá xây dựng tại các tháng 4, 5, 6 năm 2013 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập
chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương
pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư
xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong tỉnh. Các công trình lựa chọn để
tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân
loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng
các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại
thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công
trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các
thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công
trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn
theo loại công trình của tối thiểu 3 thời
kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là
chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau
chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước./.
Biểu 1
Chỉ số giá xây dựng Tỉnh Bắc Kạn
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM
2006 = 100)
Đơn vị tính: %
TT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Quý III
|
I
|
CÔNG TRÌNH XD DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non
|
206.35
|
208.08
|
196.89
|
203.77
|
1.2
|
Trường Tiểu học
|
200.80
|
220.91
|
203.06
|
208.26
|
1.3
|
Trường THCS
|
196.27
|
194.71
|
183.04
|
191.34
|
2
|
Công trình trụ sở cơ quan, VP
|
|
|
|
|
2.1
|
Trụ sở UBND xã
|
217.62
|
219.49
|
210.01
|
215.71
|
2.2
|
Trụ sở UBND huyện
|
205.97
|
205.25
|
195.70
|
202.31
|
3
|
Công trình y tế
|
|
|
|
|
3.1
|
Trạm y tế xã
|
190.73
|
188.14
|
177.54
|
185.47
|
3.2
|
Bệnh viện huyện
|
200.89
|
194.96
|
183.17
|
193.01
|
II
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông nông thôn
|
209.82
|
200.35
|
189.06
|
199.74
|
2
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
204.77
|
192.39
|
181.68
|
192.95
|
III
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
202.19
|
195.79
|
185.74
|
194.57
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
195.73
|
189.68
|
178.68
|
188.03
|
IV
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
201.54
|
204.58
|
187.06
|
197.73
|
Biểu
2
Chỉ số giá xây dựng tỉnh Bắc Kạn
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
TT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Quý III
|
1
|
CÔNG TRÌNH XD DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
1.1
|
Trường mầm non
|
206.39
|
208.18
|
196.60
|
203.73
|
1.2
|
Trường Tiểu học
|
206.93
|
228.13
|
209.32
|
214.79
|
1.3
|
Trường THCS
|
203.02
|
201.37
|
189.03
|
197.81
|
2
|
Công trình trụ sở cơ quan, VP
|
|
|
|
|
2.1
|
Trụ sở UBND xã
|
202.29
|
204.46
|
193.47
|
200.07
|
2.2
|
Trụ sở UBND huyện
|
207.20
|
206.42
|
196.09
|
203.24
|
3
|
Công trình y tế
|
|
|
|
|
3.1
|
Trạm y tế xã
|
195.13
|
192.38
|
181.10
|
189.54
|
3.2
|
Bệnh viện huyện
|
201.86
|
195.90
|
184.05
|
193.94
|
II
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông nông thôn
|
201.47
|
191.45
|
179.51
|
190.81
|
2
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
207.39
|
194.10
|
182.62
|
194.70
|
III
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
200.01
|
192.95
|
181.87
|
191.61
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
200.45
|
194.02
|
182.36
|
192.28
|
IV
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
202.94
|
206.12
|
187.78
|
198.95
|