ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2021/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH
VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 21 tháng 11 năm
2011;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
08/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2014 Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; số
86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 Quy chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường; số 18/2014/NĐ-CP ngày
14 tháng 3 năm 2014 Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí,
xuất bản; số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 Quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; số
54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 Quy định cơ
chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin truyền thông ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số
28/TTr-SKHCN ngày 27 tháng 4 năm 2021
và Báo cáo thẩm định số 100/BC-STP
ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ
thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực khoa học và
công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh (tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm
2021.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục QL VB QPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Trung tâm Thông tin;
- V0, V2, NLN3, TM3,TH;
- Lưu: VT,NLN1 (15b-QD 73).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH
VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày
30/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Phần I:
THUYẾT MINH
Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật quy định về mức hao phí cần thiết đối
với lao động công nghệ; máy móc thiết bị; công cụ, dụng cụ và vật tư để
hoàn thành một bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình thực
hiện một dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa
học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
I. QUY ĐỊNH XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính
phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ
Thông tin truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương
trình truyền hình;
2. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Tiêu chuẩn chất lượng, thông số kỹ thuật, yêu cầu cơ bản, năng lực thực hiện,
trình độ tổ chức, hạ tầng công nghệ.
- Quy định pháp luật hiện hành về chế độ làm việc của người lao động.
- Điều kiện thực tế hoạt động của đơn vị sự nghiệp về nguồn nhân
lực, cơ sở vật chất trang thiết bị, nguồn lực tài chính, đất đai.
- Số liệu thống kê hàng năm và các tài liệu
có liên quan.
- Tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật, quy trình xác định định mức kinh
tế - kỹ thuật chuyên ngành và quy định đã ban hành
để xác định mức tiêu hao đối với từng công việc, trên cơ sở đó tính toán, xây
dựng định mức kinh tế -
kỹ thuật.
3. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động khoa học
và công nghệ vận dụng thực hiện bộ định mức kinh tế kỹ thuật này.
4. Giải thích thuật ngữ và quy định chữ viết tắt
- Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của UBND tỉnh Quảng Ninh về lĩnh vực khoa học
và công nghệ (sau đây viết tắt là dịch vụ sự nghiệp công) là dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ mà Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoặc dịch vụ
sự nghiệp công chưa tính đủ chi phí trong giá, phí, được ngân sách nhà nước hỗ
trợ;
- Định mức kinh tế -
kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của UBND tỉnh (sau
đây viết tắt là Định mức kinh tế -
kỹ thuật) là mức hao phí cần thiết
về lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị sản
phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh về lĩnh vực
khoa học và công nghệ;
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao
động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự
nghiệp công đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên vật liệu cần
thiết để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức máy móc, thiết bị là thời gian sử dụng cần thiết đối với
từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ sự nghiệp
công đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc
chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được sử dụng.
- Phóng sự truyền hình là thể loại báo chí vừa chuyển tải thông tin,
vừa đi sâu phân tích, đánh giá và định hướng dư luận xã hội về những sự kiện, sự
việc và vấn đề được đông đảo quần chúng quan tâm.
Chữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
QCVN
|
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
|
ĐLVN
|
Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam
|
PTĐ
|
Phương tiện đo
|
NLNT
|
Năng lượng nguyên tử
|
ATBX
|
An toàn bức xạ
|
PTV
|
Phát thanh viên
|
BTV
|
Biên tập viên
|
KS1, KS2, KS3, KS4
|
Kỹ sư bậc 1, kỹ sư bậc 2, kỹ sư bậc 3, kỹ sư bậc 4
|
NVL
|
Nguyên vật liệu
|
ĐVT
|
Đơn vị tính
|
5. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Định mức lao động công nghệ xây dựng theo phương pháp tổng hợp
(phương pháp thống kê, kinh nghiệm và phương pháp ước lượng so sánh) và phương
pháp phân tích (phương pháp phân tích tính toán và phương pháp phân tích khảo
sát).
- Định mức vật tư, công cụ dụng cụ được xây dựng theo phương pháp tổng
hợp (phương pháp thống kê, kinh nghiệm và phương pháp ước lượng so sánh).
- Định mức kinh tế -
kỹ thuật hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn phương tiện đo thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ được xây dựng theo quy trình quy định tại Văn bản kỹ
thuật đo lường việt Nam (ĐLVN) tương ứng.
6. Nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế
- kỹ
thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
(1). Định mức lao động công nghệ
Định mức lao động công nghệ (sau đây viết tắt là Định
mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để thực
hiện bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định.
Định mức lao động thể hiện các nội dung sau:
- Nội dung công việc: các thao tác cơ bản, thao tác chính thực hiện
bước công việc cho quá trình kiểm định phương tiện đo.
- Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật
công việc; lao động tham gia kiểm định đáp ứng yêu cầu về kiểm định viên theo
quy định của pháp luật.
- Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp thực
hiện bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định. Đơn vị
tính là công cá nhân hoặc công nhóm/bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo
quy trình kiểm định, hiệu chuẩn và một ngày công làm việc được tính là 8 giờ.
(2). Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian người lao động sử dụng thiết bị, máy
móc cần thiết để thực hiện một bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy
trình kiểm định. Đơn vị tính là ca/ bước công việc hoặc
toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định.
- Thời hạn sử dụng thiết bị (thời gian tính khấu hao) là thời
gian dự kiến sử dụng thiết bị vào hoạt động kiểm định trong điều kiện bình thường,
phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị. Đơn vị tính là năm.
- Thời hạn sử dụng thiết bị áp dụng theo quy định của pháp luật.
(3). Định mức vật tư, công cụ, dụng cụ
a, Định mức công cụ, dụng cụ
- Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ được tính bằng thời gian
người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để thực
hiện bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định. Đơn vị
tính là ca/bước công việc hoặc toàn bộ công việc theo quy trình kiểm định.
- Mức cho các công cụ, dụng cụ nhỏ, phụ được tính % định mức dụng cụ.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dự kiến sử dụng công cụ, dụng
cụ vào hoạt động kiểm định trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh
tế - kỹ thuật của dụng cụ, đơn vị tính thời gian là tháng.
b) Định mức vật tư:
- Đinh mức sử dụng vật tư là số lượng vật tư cần thiết để thực hiện
bước công việc (hoặc toàn bộ công việc theo quy trình) kiểm định.
- Mức vật tư nhỏ và hao hụt được tính bằng % mức vật tư trong
Bảng định mức vật tư.
Định mức kinh tế -
kỹ thuật này không bao gồm việc
vận chuyển.
(4). Định mức chi phí chung:
- Chi phí chung là chi phí không liên quan trực tiếp đến sản
phẩm, dịch vụ. Chi phí chung bao gồm: Chi phí quản
lý chung của đơn vị, chi phí điện, nước, điện thoại, sửa chữa, bảo
dưỡng, các khoản chi phí gián tiếp khác thực hiện công việc.
- Định mức chi phí chung được tính bằng 20% tổng định
mức liên quan trực tiếp đến sản phẩm, dịch vụ.
II. KẾT CẤU
- Phần I: Thuyết minh
- Phần II: Các bộ định mức kinh tế kỹ thuật cho các nhóm công việc sau:
+ Nhóm I: Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng;
+ Nhóm II: Lĩnh vực Thông tin khoa học và công nghệ.