Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị quyết 194/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 35/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/11/2019
Ngày có hiệu lực 25/11/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đặng Huy Hậu
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2019/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 11 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 194/2019/NQ-HĐND NGÀY 30/7/2019 CỦA HĐND TỈNH QUẢNG NINH VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;

Căn cứ Nghị quyết số 194/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành chính sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4254/TTr-NN&PTNT ngày 25/10/2019; Báo cáo thẩm định số 242/BC- STP ngày 21/10/2019 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quyết định kèm theo Quy định triển khai thực hiện Nghị quyết số 194/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2019.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ NN&PTNT (b/co);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/cáo);
- Bộ Tài chính (b/cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0-4, NLN1,3, TM, TH, NC;
- Lưu: VT, NLN3 (10-QD79/11).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

QUY ĐỊNH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 194/2019/NQ-HĐND NGÀY 30/7/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 của y ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực, danh mục sản phẩm lợi thế cấp tỉnh; các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; điều kiện về quy mô tối thiểu thực hiện chính sách liên kết sản xuất, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ; điều kiện về quy mô công suất giết mổ gia súc, gia cầm tối thiểu thuộc dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ chính sách liên kết, phát triển nông nghiệp hữu cơ và quy định cụ thể tổ chức thực hiện chính sách.

2. Đối tượng áp dụng

Áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc đối tượng hưởng chính sách (không phân biệt địa chỉ trụ sở, hộ khẩu thường trú) và các cơ quan, tổ chức cá nhân liên quan trong việc thực hiện chính sách theo Nghị quyết số 194/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đng nhân dân tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Danh mục sản phẩm và điều kiện áp dụng

1. Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh; danh mục các sản phẩm, lĩnh vực nông nghiệp có lợi thế của tỉnh; các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm được quy định cụ thể như sau:

1.1. Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh ban hành kèm theo Phụ lục 01 quy định này.

1.2. Danh mục các sản phẩm, lĩnh vực nông nghiệp có lợi thế của tỉnh ban hành kèm theo Phụ lục 02 quy định này.

1.3. Các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm (đối tượng thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã phường một sản phẩm (OCOP) theo khoản 2, mục a, Điều 1 Nghị quyết số 194/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) bao gồm các sản phẩm tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy định này và các sản phẩm nông sản lợi thế cấp huyện.

[...]