HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2019/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 10
tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ, PHÁT TRIỂN HỢP
TÁC, LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2020-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày
20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác,
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số
chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2020-2025.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Nghị quyết này áp dụng đối với
doanh nghiệp, Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã, nông dân, chủ trang trại; người
được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác; cá nhân, người được ủy quyền đối
với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là Nhà đầu
tư).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc thực hiện Chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị
quyết này.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Nhà đầu
tư có dự án nông nghiệp là dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng sản xuất
hoặc dự án đầu tư liên kết theo hình thức quy định tại Điều 4 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP thuộc ngành, nghề được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết này được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị quyết này.
2. Trường hợp cùng một thời điểm,
dự án thuộc đối tượng thụ hưởng của nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau
(kể cả từ các chương trình, dự án khác), nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng chính
sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất.
3. Nhà đầu tư tự bỏ vốn, huy động
vốn để thực hiện dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (bao gồm cả dự án đầu
tư liên kết theo hình thức quy định tại Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP). Thực
hiện hỗ trợ sau đầu tư theo định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công
trình do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; trình tự, thủ tục hỗ trợ theo quy định
tại Chương IV Nghị định số 57/2018/NĐ-CP (riêng dự án đầu tư liên kết theo hình
thức quy định tại Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP thực hiện trình tự thủ tục
hỗ trợ theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP).
Điều 4. Dự
án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi, ưu đãi đầu tư
1. Dự án nông nghiệp đặc biệt
ưu đãi đầu tư là dự án thuộc danh mục quy định tại mục I Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.
2. Dự án nông nghiệp ưu đãi
đầu tư là dự án thuộc danh mục quy định tại mục I Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết này thực hiện tại địa bàn thành phố Lạng Sơn và địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư, dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh thuộc danh mục quy định tại mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 5. Điều
kiện được hưởng chính sách
1. Dự án phù hợp với quy hoạch,
định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đầu tư, đất
đai, xây dựng và các quy định khác có liên quan và các quy định tại Nghị quyết
này.
3. Giấy chứng nhận hoặc cam kết
bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn
thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.
4. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục,
hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Hỗ
trợ lãi suất tín dụng
1. Hỗ trợ 100% lãi suất trong hạn
mức vốn vay các ngân hàng cho Nhà đầu tư có dự án đầu tư trong danh mục dự án
nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, mức hỗ trợ tối đa không quá 05 tỷ đồng/dự
án.
2. Hỗ trợ 50% lãi suất trong hạn
mức vốn vay các ngân hàng cho Nhà đầu tư có dự án đầu tư trong danh mục dự án nông
nghiệp ưu đãi đầu tư, mức hỗ trợ tối đa không quá 03 tỷ đồng/dự án.
3. Thời gian hỗ trợ lãi suất
tính từ ngày bắt đầu giải ngân vốn vay theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng, đồng
thời căn cứ vào thời hạn hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng nhưng tối
đa không quá 05 năm đối với dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm; không quá 07 năm
đối với dự án trồng cây lâm nghiệp kinh doanh lấy gỗ nguyên liệu; không quá 10
năm đối với dự án trồng cây ăn quả, cây đặc sản; không quá 12 năm đối với dự án
trồng cây gỗ lớn; không quá 03 năm đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp khác.
4. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ
lãi suất: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.
5. Điều kiện hỗ trợ
a) Dự án có hạn mức vốn vay
ngân hàng từ 200 triệu đồng trở lên.
b) Sử dụng vốn đúng mục đích và
trả nợ gốc, lãi theo đúng thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
c) Dự án đề nghị được hỗ trợ là
dự án chưa được hỗ trợ lãi suất từ các chính sách khác.
Điều 7. Hỗ
trợ nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất sản phẩm mới có giá trị kinh tế
cao, sản xuất hàng hóa tập trung
1. Mức hỗ trợ
a) Nhà đầu tư có dự án nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày
14/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tiêu chí xác định
chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh
mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp) được hỗ trợ 300 triệu đồng/ha để
xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự
án.
b) Nhà đầu
tư có dự án sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, trồng thử nghiệm cây trồng
mới có giá trị kinh tế cao khi đưa vào sản xuất trong cùng điều kiện sản xuất
mà có năng suất, chất lượng cao, mang lại thu nhập cao hơn so với cây trồng, vật
nuôi khác trên cùng địa bàn (theo Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27/11/2007
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành quy định về công nhận giống
cây trồng nông nghiệp mới) được hỗ trợ 70% kinh phí đầu tư, nhưng không quá 03
tỷ đồng/dự án, để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường.
c) Nhà đầu tư có dự án đầu tư sản
xuất hàng hóa tập trung thuộc dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được hỗ
trợ 50% tổng vốn đầu tư nhưng không quá 05 tỷ đồng/dự án; thuộc dự án nông nghiệp
ưu đãi đầu tư được hỗ trợ 40% tổng vốn đầu tư nhưng không quá 03 tỷ đồng/dự án
để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Vườn ươm sản xuất giống cây
trồng có quy mô từ 1 triệu cây/năm trở lên; vườn ươm giống cây bằng công nghệ
nuôi cấy mô tập trung từ 500 nghìn cây/năm trở lên; vườn ươm cây dược liệu từ
1.000 m2 trở lên.
b) Dự án có quy mô chăn nuôi
thường xuyên tập trung từ 50 con trâu, bò, ngựa trở lên (cả trường hợp nuôi hỗn
hợp); từ 100 con lợn nái sinh sản trở lên; 300 con gia súc khác trở lên; 1.000
con gia cầm trở lên; sản xuất giống trâu, bò cái sinh sản từ 50 con giống trở
lên.
c) Dự án
trồng rau từ 02 ha trở lên; nếu trồng rau trong nhà kính, nhà lưới có quy mô từ
1.000 m2 trở lên; cây công nghiệp, cây lâu năm, cây ăn quả, trồng rừng từ 05 ha
trở lên; trồng cây dược liệu từ 01 ha trở lên.
d) Dự án nuôi trồng thủy sản có
quy mô tối thiểu từ 01 ha trở lên hoặc quy mô tối thiểu 1.000m3 đối
với nuôi lồng, bè.
e) Nhà máy sản xuất gỗ MDF; nhà
máy chế biến ván dăm, tre ép công nghiệp có quy mô trên 10.000 m3/năm trở lên.
Thiết bị được sản xuất tại các nước phát triển; trường hợp sản xuất tại các nước
đang phát triển thì thiết bị phải mới 100%; Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu
50% nguyên liệu tại địa phương.
Điều 8. Hỗ
trợ đầu tư cơ sở: Bảo quản, chế biến nông lâm sản; giết mổ gia súc, gia cầm
1. Hỗ trợ cơ sở chế biến nông sản,
cơ sở giết mổ gia súc, gia
cầm
a) Hỗ
trợ 60% chi phí đầu tư cơ sở chế biến nông sản, cơ sở giết mổ, nhưng không quá
05 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện,
nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.
b) Các dự án đầu tư chế biến nông sản phải bảo đảm các điều
kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên
liệu thô ban đầu (căn cứ theo giá thị trường tại thời điểm nghiệm thu dự án). Dự
án cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung với công suất tối thiểu là 20 con
trâu, bò/ngày hoặc 50 con lợn/ngày hoặc 500 con gia cầm/ngày.
2. Hỗ
trợ bảo quản nông sản
a) Hỗ
trợ 70% chi phí đầu tư cơ sở bảo quản nông sản, nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự
án để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, nước, xử lý chất thải, nhà xưởng
và mua thiết bị.
b) Điều
kiện hỗ trợ: Công suất cơ sở sấy nông, lâm sản phải đạt tối thiểu 30 tấn sản phẩm/lượt;
bảo quản rau, củ, hoa quả tươi, chè, hồi, thuốc lá, các loại nông sản khác đạt
200 tấn kho/lượt; bảo quản, lưu trữ giống cây trồng đạt công suất 30 tấn kho/lượt.
Điều 9. Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường
1. Hỗ
trợ một lần 100% kinh phí để xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.
2. Hỗ
trợ một lần 100% kinh phí xây dựng nhãn hiệu sản phẩm; nhãn hiệu sản phẩm được
đăng ký bảo hộ tại Cục sở hữu trí tuệ; cơ sở được công nhận nhãn hiệu, nhưng
không quá 100 triệu đồng/cơ sở .
3. Hỗ
trợ một lần 100% kinh phí thực hiện chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP
và GlobalGAP, Organic, nhưng không quá 25 triệu đồng/mô hình.
4. Hỗ
trợ 100% kinh phí, nhưng không quá 30 triệu đồng/sản phẩm để tổ chức các hoạt động
tuyên truyền, quảng bá sản phẩm nông sản trên phương tiện thông tin đại chúng.
5. Hỗ
trợ 50% kinh phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước, ngoài nước được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, nhưng không quá 50 triệu đồng/tổ chức, cá nhân/01 năm.
6. Hỗ
trợ 100% kinh phí, trong vòng 02 năm, nhưng không quá 50 triệu đồng/tổ chức, cá
nhân để thuê địa điểm bán sản phẩm trong nước áp dụng quy trình sản xuất nông
nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự, nông nghiệp hữu cơ.
Điều 10. Hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Các
bên tham gia liên kết theo hình thức quy định tại Điều 4 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP, ngoài được hưởng các chính sách quy định tại các điều 6, 7, 8, 9
tại Nghị quyết này được ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện các nội dung
sau:
1. Chủ
trì liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết
nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/dự án, bao gồm: Tư vấn lập hồ sơ dự án;
tư vấn lập hồ sơ đề nghị hưởng hỗ trợ đầu tư; tư vấn lập hồ sơ xây dựng hợp đồng
liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển
thị trường.
2. Hỗ
trợ 100% chi phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm nhưng không quá 03 vụ hoặc 03
chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của Hợp tác
xã, mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/sản phẩm.
Điều 11. Hỗ trợ thành lập mới và đưa trí thức trẻ về làm việc
tại Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
1. Hợp
tác xã nông nghiệp thành lập mới được hỗ trợ 20 triệu đồng để xây dựng điều lệ,
phương án sản xuất kinh doanh, hồ sơ thành lập tổ chức hoạt động của Hợp tác xã
và các hoạt động khác.
2. Hỗ
trợ đưa trí thức trẻ về làm việc có thời hạn tại hợp tác xã
a) Mỗi hợp tác xã được hỗ trợ thuê 01 lao động về làm việc
tại hợp tác xã; mức hỗ trợ bằng 01 lần mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn trí
thức trẻ làm việc; thời hạn hỗ trợ tối đa không quá 36 tháng.
b) Điều
kiện hỗ trợ
- Hợp
tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012; hàng năm được cơ quan có thẩm
quyền đánh giá duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên.
- Lao
động tuyển dụng theo Điểm a, Khoản 2, Điều này có trình độ cao đẳng trở lên,
chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hoạt động và nhu cầu tuyển dụng của Hợp tác
xã; có hợp đồng lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động.
Điều 12. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào dự án
Nhà đầu
tư có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Nghị quyết này,
nếu bên ngoài hàng rào dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát
nước để phục vụ dự án thì được hỗ trợ bổ sung 70% chi phí, nhưng tối đa không
quá mức hỗ trợ theo quy định sau:
TT
|
Tổng vốn đầu tư dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng)
|
Mức hỗ trợ (tối đa)
|
1
|
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ
đồng
|
2,0
tỷ đồng
|
2
|
Từ 30 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ
đồng
|
3,0
tỷ đồng
|
3
|
Từ 50 tỷ đồng trở lên
|
5,0
tỷ đồng
|
Điều 13.
Cơ chế và nguồn vốn hỗ trợ đầu tư
1. Cơ chế
hỗ trợ đầu tư:
a) Dự án hỗ trợ lãi suất tín dụng
quy định tại Điều 6: Thực hiện hỗ trợ theo kỳ trả lãi suất đối với khoản vay được
quy định tại hợp đồng tín dụng.
b) Dự án đầu tư quy định tại Điều
7, 8, 9, 10, Khoản 1 Điều 11, Điều 12: Thực hiện hỗ trợ một lần (giải ngân 100%
kinh phí hỗ trợ), sau khi dự án hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng.
c) Đối tượng được thụ hưởng quy
định tại Khoản 2 Điều 11 thì thực hiện chi trả hỗ trợ sau mỗi năm, từ khi hợp
tác xã có hợp đồng và chính thức sử dụng lao động (không tính thời gian lao động
thử việc).
2. Nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách
tỉnh (nguồn vốn đầu tư công, tăng thu ngân sách) và nguồn vốn thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu do tỉnh quản lý để thực
hiện chính sách.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Điều khoản chuyển tiếp
Dự án được phê duyệt hỗ trợ và
đang được hưởng hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020 thì tiếp
tục được hỗ trợ theo Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND cho đến khi hết thời gian hỗ
trợ quy định tại Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND.
Điều 15.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh về chính sách đặc thù
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2017-2020.
Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ
không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
193/2013/NĐ-CP, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và Nghị định số 98/2018/NĐ-CP của Chính
phủ.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- C, PCVP, CV VP HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Lạng Sơn; Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiệm
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ
NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)
I. Danh mục dự án đặc biệt ưu
đãi đầu tư
1. Danh mục dự án đầu tư vào các
sản phẩm chủ lực của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-UBND
ngày 11/9/2019 của UBND tỉnh);
a) Nhóm sản phẩm
Lâm nghiệp, Dược liệu: Hồi, gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ, nhựa thông, quế, sở,
chè, dược liệu, đào (làm cảnh, lấy quả);
b) Nhóm sản phẩm
chăn nuôi: Thịt lợn, thịt trâu, bò, Thịt và trứng gia cầm, Thủy sản (nước ngọt);
c) Nhóm sản phẩm
nông nghiệp: Na, rau, ớt, khoai lang, đỗ tương, lạc, ngô, thạch đen, hồng (vành
khuyên, Bảo Lâm), cây có múi (bưởi, cam, quýt).
2. Danh mục dự án
đầu tư phát triển sản phẩm theo Đề án "Chương trình mỗi xã một sản phẩm
(OCOP) tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2030" theo
Quyết định số 1533/QĐ-UBND ngày 13/8/2019.
II. Danh mục dự
án ưu đãi đầu tư
1. Trồng rừng, bảo vệ rừng, cây ăn quả, cây lâm sản ngoài gỗ, sản xuất nông nghiệp hữu cơ,
kinh doanh gỗ lớn.
2. Đầu tư, phát triển vùng
nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến.
3. Chăn nuôi gia súc, gia cầm,
thủy sản tập trung.
4. Sản xuất, phát triển giống
cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin,
công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và các công
nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy lợi, thủy sản.
6. Chế biến, bảo quản nông, lâm,
thủy sản, dược liệu.
7. Sản xuất bột giấy, giấy, bìa,
ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản.
8. Đầu tư mới cơ sở giết mổ, bảo
quản chế biến gia súc, gia cầm, tập trung, công nghiệp.
9. Dịch vụ tư vấn đầu tư, khoa học,
kỹ thuật về sản xuất nông, lâm, thủy sản ở vùng nông thôn./.