Quyết định 349/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” đối với thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu và đăng ký thuế do tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 349/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/06/2007
Ngày có hiệu lực 26/06/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Vũ Hoàng Hà
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 349/-UBND

Quy Nhơn, ngày 26 tng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CƠ CHẾ ““MỘT CỬA LIÊN THÔNG”” ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ MẪU DẤU VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

n c Thông tư liên tịch s 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 27/02/2007 ca B Kế hoạch và Đu tư - B Tài chính - B Công an hướng dn cơ chế phối hp gia c cơ quan gii quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp phép khc du đối với doanh nghip thành lp, hot động theo Lut Doanh nghip;

Xét đ ngh ca Giám đốc Sở Kế hoch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Cc trưng Cc thuế và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế ““một cửa liên thông”” đối với thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu và đăng ký thuế tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (có Đề án kèm theo).

Điều 2.

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh triển khai thực hiện Đề án này.

2. Giao S Nội v ( quan Thưng trc Ban Ch đo cải cách hành chính tnh) theo dõi, kiểm tra, đôn đc các cơ quan liên quan thc hin Đề án.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TCH




Vũ Hng Hà

 

ĐỀ ÁN

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG” ĐỐI VỚI THỦ TC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ MẪU DU VÀ ĐĂNG KÝ THU
(Ban hành kèm theo Quyết định s 349/QĐ-UBND ngày 26/6/2007 ca UBND tỉnh)

I. BỐI CẢNH CỦA ĐỀ ÁN

Nhìn chung, môi trưng đu tư, kinh doanh ca tnh Bình Định trong nhng năm gần đây đã được cải thiện đáng kể. Năm 2005, ch s năng lc cạnh tranh ca tnh (PCI) xếp th 12 trên 42 tỉnh, thành ph trên toàn quc. Đến năm 2006, ch snăng lc cnh tranh ca tnh đưc nâng lên hng thứ 3 trong tổng s 64 tỉnh, thành ph trên toàn quốc.

Mt trong những hot động cải cách thtc hành chính mà tỉnh Bình Đnh đã triển khai đ ci thin môi trưng đu tư, kinh doanh là việc áp dụng chế mt ca” trong gii quyết các th tc hành chính liên quan vi phương châm tạo điu kin thun lợi cho doanh nghip gia nhp th trưng trong thi gian ngắn nht. Trên thc tế, thời gian cp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD) được rút ngắn xuống còn 2 ngày làm việc k t năm 2002 (theo quy định tại Ngh đnh s88/2006/-CP ngày 29/8/2006 ca Chính ph là 10 ngày làm việc), đã góp phn giảm chi phí gia nhp th trưng và giảm bt rào cn trong th tc hành chính đi vi các doanh nghip và nhà đầu tư.

Tuy nhiên, vn đ đặt ra hin nay đi với việc thc hin cơ chế mt ca” trong lĩnh vc đăng ký kinh doanh là thiếu s phi hợp chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất gia các cơ quan nhà nước trong giải quyết các th tc hành cnh ca nhân, t chc và doanh nghip. Đ thc hin th tc thành lp doanh nghiệp và tham gia th trưng, công dân, t chc và doanh nghiệp phải liên h ít nhất là 3 cơ quan đ gii quyết. Do đó, khái niệm cơ chế mt ca” đây ch mới mang tính tương đối, chất lưng và hiu qu giải quyết công việc theo chế mt ca” chưa được cải thin triệt để, chưa tạo điu kin thun li ti đa đ đáp ng nhu cầu ca công dân, t chc và doanh nghip.

Đ tiếp tc đơn gin hóa th tục hành cnh, phát huy hiu qu thc cht ca cơ chế mt ca”, cải thin môi trưng đu tư, kinh doanh ca tnh, cn thiết phải hoàn thin việc thc hin chế mt ca” bng cơ chế ““mt ca liên thông”” (MCLT) trong việc tiếp nhn, gii quyết các th tục đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu và đăng ký thuế. Đây là chế tiếp nhn và giải quyết các th tc liên quan đến thành lp doanh nghiệp thuc trách nhim, thm quyền ca các quan nhà nước khác nhau thông qua mt đu mi duy nht, vic phi hợp giải quyết công vic là tch nhim ca các cơ quan nhà nưc.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Luật Doanh nghiệp s 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Ch th s 32/2006/CT-TTg ca Th tưng Chính ph ngày 7/9/2006 v Mt s biện pháp cn làm ngay đ chn chỉnh k lut, kỷ cương hành chính trong gii quyết công việc ca người dân và doanh nghip;

- Ngh định s 88/2006/-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 ca Chính ph vĐăng ký kinh doanh; Thông tư s 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 ca B Kế hoch và Đầu tư hưng dn mt s ni dung vh sơ, trình t, th tục đăng ký kinh doanh theo quy định ti Ngh đnh s 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 ca Chính ph v đăng ký kinh doanh;

- Ngh định s 58/2001/-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 ca Chính ph vquản lý và s dụng con du; Thông tư liên tch s 07/2002/TT-LT ngày 6 tháng 5 năm 2002 ca B Công An - Ban T chc Cán b Chính ph v việc hưng dn thc hin mt s quy đnh ti Ngh định s 58/2001/-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 ca Chính ph vqun lý và s dụng con du;

- Tng tư s 10/2006/TT-BTC ngày 14 tháng 02 năm 2006 ca Bộ Tài cnh hưng dn thi hành Quyết đnh ca Th tưng Chính ph s 75/1998/-TTg ngày 4 tháng 4 năm 1998 quy đnh vmã s đi tưng np thuế;

[...]