BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2007
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ CÔNG AN SỐ 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA NGÀY 27 THÁNG 02 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG
KÝ THUẾ VÀ CẤP GIẤY PHÉP KHẮC DẤU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP, HOẠT ĐỘNG
THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001
của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 1998
của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế;
Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính – Công an hướng dẫn cơ
chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp
giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản
lý nhà nước trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh,
đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi chung là thủ tục hành chính); trình tự
giải quyết việc đăng ký kinh doanh thành lập mới doanh nghiệp; đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện; đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký thuế hoặc thay đổi mẫu dấu của doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và
cấp giấy phép khắc dấu không quy định tại Thông tư này vẫn thực hiện theo các
quy định hiện hành.
Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và
cấp giấy phép khắc dấu được tự lựa chọn áp dụng thủ tục hành chính theo quy
định tại Thông tư này hoặc áp dụng các thủ tục hành chính hiện hành về đăng ký
kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký
kinh doanh, đăng ký thuế và giấy phép khắc dấu khi thành lập doanh nghiệp mới,
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh, nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục
Thuế, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện các thủ
tục hành chính
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính
theo quy định tại Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân có thể nhận các mẫu giấy đề nghị đăng ký
kinh doanh và mẫu tờ khai đăng ký thuế tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ.
II. HỒ SƠ, LỆ PHÍ, TRẢ KẾT
QUẢ CHO DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Bộ hồ sơ chung
1.1. Trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập mới doanh
nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung bao gồm các giấy
tờ sau:
- Các giấy tờ đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp,
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo hướng dẫn tại Thông tư số
03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định
tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng
ký kinh doanh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2006/TT-BKH).
- Các giấy tờ đăng ký thuế cho doanh nghiệp thành lập mới
(trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo hướng dẫn tại Thông tư số
10/2006/TT-BTC ngày 14 tháng 2 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 4 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về mã số đối tượng nộp thuế (sau đây gọi là Thông tư số
10/2006/TT-BTC).
1.2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới
thay đổi nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh,
văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung bao gồm các giấy tờ sau:
- Các giấy tờ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo hướng
dẫn tại Thông tư số 03/2006/TT-BKH.
- Các giấy tờ thay đổi đăng ký thuế của doanh nghiệp (trừ bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo hướng dẫn tại Thông tư số
10/2006/TT-BTC.
2. Lệ phí, biên nhận hồ sơ
Khi nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thu lệ phí đăng ký kinh
doanh theo qui định, đồng thời ghi Giấy biên nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này và trao cho doanh nghiệp.
3. Trả kết quả
3.1. Thời hạn trả kết quả:
Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp
mới: trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính cho
doanh nghiệp.
Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện; thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi nội
dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại
diện: trong thời hạn tối đa 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính cho
doanh nghiệp.
3.2. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy phép khắc dấu.
Khi đến nhận kết quả, người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp, người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện phải trực tiếp ký vào Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện và ký vào Phiếu trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Nếu có yêu cầu, người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp có thể được nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước khi nhận kết
quả giải quyết các thủ tục đăng ký thuế, cấp phép khắc dấu.
III. PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH GIỮA CÁC CƠ QUAN
1. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan
1.1. Trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp mới
a) Trong thời hạn 9 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh cùng với những giấy tờ đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục thuế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
đã được Trưởng phòng đăng ký kinh doanh ký tên, đóng dấu tới Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký thuế của doanh nghiệp, Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
gửi kết quả giải quyết việc đăng ký thuế tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương gửi kết quả giải quyết việc cấy Giấy phép khắc dấu
cho doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1.2 Trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh dẫn tới thay
đổi nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện.
a) Trong thời hạn 6 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đã được Trưởng phòng đăng ký kinh doanh ký tên, đóng dấu tới
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và gửi bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cùng với những giấy tờ thay đổi đăng ký thuế của doanh
nghiệp tới Cục thuế.
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký thuế của doanh nghiệp, Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
gửi kết quả giải quyết việc đăng ký thuế tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương gửi kết quả giải quyết việc cấp Giấy phép khắc dấu
cho doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1.3 Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng
ký kinh doanh dẫn tới phải thay đổi đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi mẫu
dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
a) Trong thời hạn 6 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đã được Trưởng phòng đăng ký kinh doanh ký tên, đóng dấu
cùng với những giấy tờ thay đổi đăng ký thuế của doanh nghiệp tới Cục thuế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
thay đổi đăng ký thuế của doanh nghiệp, Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương gửi kết quả giải quyết việc đăng ký thuế tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Luân chuyển hồ sơ
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng địa phương, việc luân
chuyển hồ sơ được áp dụng một trong các phương thức sau:
2.1. Đối với các địa phương có khối lượng hồ sơ đăng ký kinh
doanh không nhiều, Sở Kế hoạch và Đầu tư phân công cán bộ chịu trách nhiệm
chuyển, nhận hồ sơ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư đến Cục Thuế, Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đảm bảo giải quyết thủ tục hành chính cho doanh
nghiệp đúng thời hạn quy định tại Thông tư này.
2.2. Đối với các địa phương có số lượng hồ sơ đăng ký kinh
doanh nhiều, việc chuyển, phát sẽ do cá nhân, tổ chức làm dịch vụ chuyển phát
hàng ngày trên cơ sở hợp đồng với Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2.3. Đối với các địa phương có đủ điều kiện về công nghệ
thông tin thì khuyến khích áp dụng công nghệ thông tin để rút ngắn thời gian
giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
Chi phí văn phòng phẩm, chi phí chuyển, phát hồ sơ do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thanh toán trên cơ sở cân đối nguồn thu lệ phí đăng ký kinh
doanh được phép giữ lại và kinh phí hoạt động hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
3. Trách nhiệm của các cơ quan
3.1. Sở Kế hoạch và đầu tư có trách nhiệm niêm yết công khai
tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ các mẫu giấy đề nghị giải quyết thủ tục hành
chính, các giấy tờ cần phải có trong hồ sơ tại điểm 1 Mục II Thông tư này;
trình tự giải quyết thủ tục hành chính và những nội dung cần thiết khác về đăng
ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu; cung cấp mẫu hồ sơ giấy
tờ và hướng dẫn cho doanh nghiệp quy trình thủ tục.
3.2. Cục thuế, công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm hướng dẫn trình tự, thủ tục và cung cấp các mẫu giấy tờ liên
quan đến đăng ký thuế, khắc dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để cung cấp cho doanh
nghiệp làm thủ tục.
3.3. Các cơ quan có trách nhiệm phối hợp giải quyết kịp thời
những vướng mắc, khiếu nại của các tổ chức, cá nhân về đăng ký kinh doanh, đăng
ký thuế và xin giấy phép khắc dấu.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát
việc thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh,
đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu tại địa phương để giảm tối đa thời gian
giải quyết các thủ tục hành chính.
3. Sở Kế hoạch và đầu tư, Cục
thuế, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
4. Liên Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an thành lập Tổ công tác thi hành
Thông tư này để theo dõi, tổng hợp tình hình kết quả thực hiện, kiến nghị giải
pháp hướng dẫn kịp thời.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
Trần Đại Quang
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THỨ TRƯỞNG
Trương Văn Đoan
|
Phụ lục 1
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ.........
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Số:...................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Ngày
........ tháng ........ năm ........ đã nhận của ông/bà:............................................................................
Điện
thoại: .............................. Fax:
..........................................................................................................
Các
giấy tờ về việc:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Gồm:
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Ngày
hẹn giải quyết: ........./........../.............
|
...... ngày..... tháng..... năm......
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ.........
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Số:...................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
PHIẾU
TRẢ KẾT QUẢ
Ngày.....
tháng..... năm..... đã trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho
ông/bà..................................................................................................................
Điện
thoại: .............................. Fax:
........................................................................
Là
đại diện cho: (Nêu tên doanh nghiệp/tên chi nhánh/tên văn phòng đại
diện)..........
................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Kết
quả giải quyết các thủ tục hành chính
Gồm:
STT
|
Tên giấy chứng nhận,
giấy phép
|
Số giấy chứng nhận, giấy phép
|
Chữ ký người nhận
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... ngày..... tháng..... năm......
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|