ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
345/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 về việc ban hành Quy chế xây dựng và
thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia và Quyết định số
03/2015/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với
hoạt động xúc tiến đầu tư;
Thực hiện Văn bản số
599/BKHĐT-ĐTNN ngày 03/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo kết
quả xúc tiến đầu tư năm 2019 và chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh
Ninh Bình;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Văn bản số 311/KHĐT-TTXTHT ngày 14/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, VP4,9,2;
TT_VP4_06QĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Phần thứ nhất:
CHƯƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
I. Quan điểm, định
hướng, mục tiêu
1. Quan điểm
Tiếp tục bám sát và thực hiện đột phá
chiến lược theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI là Ban hành
cơ chế quản lý; cải cách hành chính; thu hút đầu tư.
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư
có trọng tâm, trọng điểm; tập trung thu hút vào các ngành, lĩnh vực có ưu thế của
tỉnh, các dự án lớn đảm bảo môi trường, nộp ngân sách cao và có sức lan tỏa, hiệu
quả trong hội nhập kinh tế quốc tế. Ưu tiên thu đầu tư từ Tập đoàn công nghệ đứng
đầu các chuỗi sản xuất, các đối tác có công nghệ cao như Nhật bản, Hàn quốc,
Hoa Kỳ, Châu Âu...; cũng như, huy động mọi nguồn lực để đầu tư hạ tầng, dịch vụ
du lịch, phát huy tối đa các tiềm năng, thế mạnh của tỉnh.
Đổi mới, đa dạng hóa các nội dung hoạt
động xúc tiến đầu tư. Nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư tại chỗ
cùng với việc tăng cường các hoạt động hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
2. Định hướng xây dựng chương
trình xúc tiến đầu tư theo ngành, lĩnh vực
Về lĩnh vực xúc tiến đầu tư, ưu tiên
kêu gọi các dự án đầu tư vào các lĩnh vực như sau:
2.1. Lĩnh vực nông nghiệp
Ưu tiên các lĩnh vực, các ngành nghề
sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ứng dụng công nghệ kỹ thuật tiên
tiến, xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, sản xuất sản phẩm nông nghiệp theo
hướng hàng hóa: trồng rừng, bảo vệ rừng; trồng cây dược liệu; chăn nuôi gia
súc, gia cầm; khu chế biến thức ăn gia súc gia cầm; xây dựng trung tâm nghiên cứu
ứng dụng khoa học công nghệ cao phục vụ việc sản xuất các sản phẩm nông nghiệp
có khả năng xuất khẩu...
2.2. Lĩnh vực công nghiệp
Các ngành nghề, lĩnh vực sử dụng công
nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, giá trị gia tăng cao:
Ngành công nghiệp hỗ trợ: áp dụng công nghệ cao thuộc lĩnh vực điện tử công nghệ Nano,
laser, quang - cơ điện tử, các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cần tập trung vào
các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ sản xuất lắp ráp ô tô, điện tử...
Ngành công nghiệp chế tạo: áp dụng
công nghệ cao, công nghệ sạch thân thiện với môi trường, có ứng dụng công nghệ
CAD/CAM/CNC trong chế tạo, tập trung vào một số ngành công nghiệp có vai trò
thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp khác: sản xuất thép chất lượng
cao phục vụ ngành chế tạo cơ khí chính xác...
Lĩnh vực xây dựng hạ tầng và công
nghiệp: Các dự án xây dựng, kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp;
xây dựng nhà ở công nhân; xây dựng nhà xưởng cho thuê với mục đích sản xuất
công nghiệp; dự án khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở bờ đê, bờ sông, bờ biển...
2.3. Lĩnh vực du lịch, dịch vụ
Ưu tiên đầu tư xây dựng hạ tầng các
khu, điểm du lịch; các dự án vui chơi, giải trí chất lượng cao; sản xuất hàng
hóa tiểu thủ công nghiệp phục vụ du lịch; sản phẩm đặc sản của địa phương.
2.4. Lĩnh vực văn hóa - xã hội
Ưu tiên thu hút các ngành nghề vào
các lĩnh vực: Giáo dục và dạy nghề; Y tế; Văn hóa và thể thao; Môi trường; Giám
định tư pháp.
II. Chương trình
xúc tiến đầu tư năm 2020
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020
của tỉnh Ninh Bình gồm 8 nội dung với 20 hoạt động cụ thể.
(Chi
tiết có phụ lục kèm theo)
III. Giải pháp thực
hiện
Tập trung thực hiện Kế hoạch hành động
số 32/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cái thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Kế hoạch số
02/KH-UBND ngày 12/01/2017 của UBND tỉnh nhằm triển khai Nghị quyết số
01-NQ/TU ngày 12/8/2016 của Tỉnh ủy về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh;
các Kế hoạch thực hiện nghị quyết của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về việc đẩy mạnh
công tác cải cách thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp,
nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Hướng dẫn, phối hợp với doanh nghiệp
đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp để
giải quyết các vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ khảo sát, lập quy hoạch, triển
khai dự án đầu tư hạ tầng để tạo quỹ đất thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài
nước.
Cập nhật danh mục dự án ưu tiên kêu gọi,
thu hút đầu tư phù hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng thời
kỳ và các quy hoạch phát triển ngành, địa phương trong tỉnh. Đánh giá kết quả
thực hiện thu hút các dự án thuộc danh mục kêu gọi đầu tư của cả thời kỳ
2016-2020 để rút kinh nghiệm cho công tác xây dựng danh mục dự án đầu tư của
giai đoạn mới 2021-2025.
Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về
môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư bằng cách tham gia các hội
nghị, hội thảo, hội chợ, diễn đàn, tọa đàm trong nước; các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ
với cơ quan, tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nước (các nhà đầu tư, Hiệp hội
doanh nghiệp, các tổ chức Jica, Jetro, Kotra...); Thực hiện các chương trình
tuyên truyền xúc tiến đầu tư trên các phương tiện thông tin truyền thông (truyền
hình, xây dựng chuyên đề về môi trường đầu tư Ninh Bình trên báo Đầu tư, báo hiệp
hội doanh nghiệp...); phối hợp với các Đại sứ quán, Tham tán đầu tư Việt Nam
tại nhiều nước: EU, Nhật Bản, Hàn Quốc... cùng xúc tiến đầu tư các dự án trên địa
bàn tỉnh.
Tăng cường liên kết vùng, gắn phát
triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường với các tỉnh,
thành phố trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và các tỉnh đồng bằng sông Hồng,
để huy động tối đa nguồn lực đầu tư.
Công khai, minh bạch thủ tục hành
chính, thời gian giải quyết, các cơ chế chính sách, quy hoạch ngành, lĩnh vực
các dự án ưu tiên thu hút đầu tư của tỉnh trên cổng thông tin điện tử, trung
tâm hành chính công của tỉnh.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng hành chính, tính chuyên nghiệp
cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm nhiệm vụ xúc tiến đầu tư.
Phần thứ hai:
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
UBND tỉnh là cơ quan chỉ đạo thực hiện
Chương trình xúc tiến đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan thường trực
theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo
cáo định kỳ; tham mưu, đề xuất giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực
hiện.
Các sở, ban, ngành liên quan có trách
nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để triển khai các hoạt động theo Kế
hoạch; định kỳ 6 tháng, cả năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu
tư để Sở tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư./.
STT
|
Hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
|
Thời gian tổ chức thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Mục đích/Nội dung của hoạt động
|
Ngành/Lĩnh vực kêu gọi đầu tư
|
Địa bàn/tỉnh vùng kêu gọi đầu tư
|
Cơ sở triển khai hoạt động
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
Tổ chức/cơ quan trong nước
|
Tổ chức/ cơ quan nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
Ngân sách NN cấp (đồng)
|
Chương trình XTĐT quốc gia
|
Khác (Tài trợ)
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
I
|
Nghiên
cứu đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
|
772.407.000
|
|
1.1
|
Nghiên
cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư tại Singapo
hoặc Nhật Bản hoặc Hàn Quốc quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư của tỉnh
Ninh Bình (theo chương trình của Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các bộ, ngành liên quan)
|
05 ngày
|
Trung tâm XTĐT&HTPT DN
|
Quý III-IV/2020
|
|
X
|
Tìm hiểu môi trường, xu hướng đầu tư, tìm kiếm đối
tác đầu tư
|
Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh
|
|
|
Cục Đầu tư Nước ngoài, Trung tâm XTĐT phía Bắc;
Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam (VCI); các Bộ liên quan
|
Đại sứ quán, tham tán thương mại Việt Nam tại
Singapo, Nhật Bản, Hàn Quốc
|
|
|
172.797.000
|
|
|
1.2
|
Nghiên cứu,
đánh giá xu hướng và đối tác đầu tư tại tỉnh Kiên Giang hoặc Đà Nẵng hỗ
trợ doanh nghiệp trong tỉnh tìm đối tác đầu tư, học hỏi kinh nghiệm xúc tiến
đầu tư, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư, kêu gọi đối tác cùng hợp tác kinh
doanh
|
06 ngày
|
Trung tâm XTĐT&HTPT DN
|
Quý III-IV/2020
|
X
|
|
Học tập kinh nghiệm các tỉnh về công tác XTĐT và
các nội dung liên quan khác
|
Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh
|
|
|
Sở KH và ĐT, các Trung tâm XTĐT các tỉnh
|
|
|
|
108.460.000
|
|
|
1.3
|
Nghiên
cứu, đánh giá tiềm năng thị trường, xu hướng và đối tác
đầu tư tại Vinpearl River Safari Phú Quốc
|
04 ngày
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Quý II-III/2020
|
X
|
|
|
|
Vinpearl River Safari, tỉnh
Kiên Giang
|
|
|
|
130.400.000
|
|
|
1.4
|
Nghiên cứu,
đánh giá xu hướng và đối tác đầu tư tại tỉnh Quảng Ninh, TP Hải Phòng,TP
Đà Nẵng hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tìm đối tác đầu tư, học hỏi kinh
nghiệm xúc tiến đầu tư, quảng bá tiềm năng cơ hội đầu tư, kêu gọi đối tác
cùng hợp tác kinh doanh
|
14 ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cả năm
|
X
|
|
Học tập kinh nghiệm các tỉnh về công tác XTĐT và
các nội dung liên quan khác
|
Theo định hướng thu hút đầu tư của tỉnh
|
|
|
Các Ban quản lý KCN, Sở KH và ĐT, các Trung tâm
XTĐT các tỉnh
|
|
|
|
248.250.000
|
|
|
1.5
|
Tập huấn, học
tập kinh nghiệm tại các tỉnh Huế - Quảng Trị- Quảng Bình; Hà Nội - Bắc
Ninh - Bắc Giang
|
10 ngày
|
BQLKCN
|
Cả năm
|
X
|
|
|
|
|
|
|
112.500.000
|
|
|
2
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
|
80.840.000
|
|
2.1
|
Vận hành hoạt
động trang website ninhbinhinvest.vn; cập nhật thông tin về niềm năng lợi thế
của tỉnh và cơ chế, chính sách thu hút, ưu đãi đầu tư...
|
Cả năm
|
Trung tâm XTĐT&HTPT DN
|
Cả năm
|
X
|
|
Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho nhà đầu tư
|
|
|
|
Các sở, Ban ngành
|
|
|
|
17.000.000
|
|
|
2.2
|
Tổ chức khảo
sát, thu thập số liệu điều tra thực tế
|
Cả năm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cả năm
|
X
|
|
Thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc
tiến đầu tư Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
32.340.000
|
|
|
2.3
|
Nghiệp vụ công
tác chuyên môn (tài liệu, bản đồ, bản vẽ, văn phòng phẩm, xăng xe)
|
Cả năm
|
Ban quản lý các KCN
|
Cả năm
|
|
|
cung cấp đầy đủ, thông tin kịp thời cho Nhà đầu tư
|
|
Tỉnh Ninh Bình
|
QĐ số 03/2014/QĐ/TTg ngày 14/01/2014
|
Các sở ngành liên quan
|
|
|
|
31.500.000
|
|
|
3
|
Xây
dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
|
143.100.000
|
|
|
3.1
|
Rà soát
danh mục dự án ưu tiên thu hút, kêu gọi đầu tư giai đoạn 2019 -2020 của tỉnh
Ninh Bình và in ấn
|
Quý II/2020
|
Trung tâm XTĐT&HTPT DN
|
Cả năm
|
X
|
|
Rà soát danh mục dự án kêu gọi đầu tư giai đoạn
2019-2020 của tỉnh để in ấn
|
|
|
|
Các Sở, Ban ngành
|
|
|
|
143.100.000
|
|
|
4
|
Xây dựng
các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
466.080.000
|
|
|
4.1
|
Xây dựng
video "Ninh Bình hội nhập và phát triển" và lưu trữ vào USB
|
Quý I - II/2020
|
Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN
|
Cả năm
|
X
|
|
Để làm tài liệu kêu gọi thu hút các nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài đến tìm hiểu và đầu tư vào các dự án kêu gọi đầu tư của
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
145.620.000
|
|
|
4.2
|
Rà soát chỉnh
sửa, bổ sung nội dung quyển sách Ninh Bình hội nhập và phát triển và in ấn
|
Quý II/2020
|
Trung tâm XTĐT&HTPT DN
|
Cả năm
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71.100.000
|
|
|
4.3
|
Rà soát chỉnh
sửa, bổ sung nội dung túi đựng tài liệu, kẹp File và in ấn
|
Quý II/2020
|
Trung tâm XTĐT&HTPT DN
|
Cả năm
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.500.000
|
|
|
4.4
|
In ấn tài
liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Cả năm
|
Sở KH&ĐT; Sở NN&PT nông thôn
|
Cả năm
|
X
|
|
Để làm tài liệu kêu gọi thu hút các nhà đầu tư trong
nước và nước ngoài đến tìm hiểu và đầu tư vào các dự án kêu gọi đầu tư của
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
126.860.000
|
|
|
4.5
|
Quà tặng,
đồ lưu niệm, tranh, ảnh về các cảnh đẹp của Ninh Bình
|
Cả năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cả năm
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100.000.000
|
|
|
5
|
Tuyên
truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội
đầu tư
|
1.559.720.000
|
|
|
5.1
|
Tham gia
các hội nghị, hội thảo, hội chợ, diễn đàn, tọa đàm trong nước do các bộ,
ngành tổ chức
|
Cả năm
|
Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN
|
Cả năm
|
X
|
|
Quảng bá môi trường đầu tư Ninh Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
233.820.000
|
|
|
5.2
|
Tham gia
tiếp đón các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp và nhà đầu tư trong và ngoài
nước (Các nhà đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp, Các tổ chức doanh nghiệp nước
ngoài...)
|
Cả năm
|
Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN; Sở
NN&PTNT
|
Cả năm
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
831.000.000
|
|
|
5.3
|
Thực hiện
các chương trình tuyên truyền xúc tiến đầu tư trên các phương tiện thông
tin truyền thông (xây dựng chuyên đề về môi trường đầu tư Ninh Bình, thu hút
đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp trên
báo, truyền hình..)
|
Cả năm
|
Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN; Ban QL các
KCN; Sở Công thương
|
Cả năm
|
X
|
|
|
|
|
Báo đầu tư, đài truyền hình Trung ương và địa
phương
|
|
|
|
494.000.000
|
|
|
6
|
Đào tạo, tập
huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
117.600.000
|
|
|
6.1
|
Tham gia
tập huấn về công tác xúc tiến đầu tư do các bộ, ngành TW tổ chức
|
Cả năm
|
Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN
|
Cả năm
|
X
|
|
Tăng cường năng lực cho cán bộ làm công tác xúc tiến
đầu tư
|
|
|
|
Các Sở, Ban ngành
|
|
|
|
117.600.000
|
|
|
7
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp và nhà đầu tư
|
634.150.000
|
|
|
7.1
|
Xây dựng,
hướng dẫn, cung cấp tài liệu cho tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về
lĩnh vực đầu tư, đăng ký doanh nghiệp (in ấn tờ rơi hướng dẫn dịch vụ
công trực tuyến, các tài liệu khác); Tổ chức hội nghị tháo gỡ
khó khăn cho doanh nghiệp
|
Cả năm
|
Sở KH&ĐT; Trung tâm XTĐT&HTPT DN; Ban QL các
KCN
|
Cả năm
|
X
|
|
|
|
|
|
Các Sở, Ban ngành
|
|
|
|
634.150.000
|
|
|
8
|
Hợp tác
về xúc tiến đầu tư
|
116.103.000
|
|
|
8.1
|
Phối hợp với
bộ, ngành Trung ương; tham tán đầu tư, Đại sứ Việt Nam tại các nước, tổ chức
quốc tế; các tỉnh thành trong nước và các đơn vị tại địa phương tiến
hành chương trình xúc tiến đầu tư thu hút nguồn vốn vào tỉnh
|
Cả năm
|
Trung lâm XTĐT&HTPT DN; Ban QL các KCN
|
Cả năm
|
X
|
|
Quảng bá tiềm năng, lợi thế đầu tư của địa phương;
kêu gọi đầu tư vào các lĩnh vực mà địa phương đang kêu gọi và có lợi thế cạnh
tranh
|
|
|
|
Các Bộ, ngành, các tỉnh, TP trong nước; cơ quan,
đơn vị trong tỉnh
|
|
|
|
116.103.000
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
3.890.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|