ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 417/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Kế
hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố trong công tác xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi và trình chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào các khu vực
ngoài Khu kinh tế Dung Quất, các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công
văn số 1112/BKHĐT-ĐTNN ngày 25/02/2020 về việc báo cáo kết quả xúc tiến đầu tư
năm 2019 và chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 351/SKHĐT-XTĐT ngày 13/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình
xúc tiến đầu tư năm 2020 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi (Kèm theo Phụ lục 01: Quan điểm, định
hướng, mục tiêu và giải pháp thực hiện; Phụ lục 02: Chương trình xúc tiến đầu
tư năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi). Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí xúc tiến
đầu tư đã bố trí trong dự toán năm 2020 của các đơn vị.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này
và tình hình thực tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất
và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2020
đạt hiệu quả, đúng quy định; quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh
phí theo đúng chế độ tài chính hiện hành. Trong đó, việc tổ chức hoặc phối hợp
tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài được xem xét, thực hiện tùy vào
điều kiện thực tiễn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ, Trưởng Ban Quản lý
Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, Giám đốc Trung tâm Xúc
tiến đầu tư tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, THh94.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC 01
QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
I. Quan điểm, định hướng, mục
tiêu
1. Quan điểm và định hướng
phát triển
Năm 2020 là năm cuối thực hiện các nội
dung đã được phê duyệt theo chương trình xúc tiến đầu tư
giai đoạn 2017-2020 của tỉnh và năm cuối thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX. Vì vậy, công tác thu hút đầu tư cần quan tâm đến chất lượng dự án, ưu tiên
trong các lĩnh vực tập trung thu hút các dự án cảng biển và hệ thống logistics;
đẩy mạnh phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch, công nghiệp
hóa dầu, công nghiệp phụ trợ, các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hạ
tầng đô thị, du lịch và dịch vụ.
Tích cực hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ
các khó khăn, vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để thu hút, mời gọi các dự án đầu tư vào tỉnh. Tăng cường đẩy mạnh
công tác xúc tiến đầu tư “tại chỗ” nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả thu hút
đầu tư.
Năm 2020, trong bối cảnh thu hút FDI
có nhiều biến động, bên cạnh tập trung thu hút các dự án từ các quốc gia truyền
thống như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan...tỉnh chú trọng đẩy mạnh hoạt
động xúc tiến để thu hút đầu tư từ các nước Mỹ, Pháp, Đức...
2. Mục tiêu
Tập trung mọi nguồn lực, cải thiện mạnh
mẽ hơn nữa môi trường đầu tư, kinh doanh, đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính. Tiếp tục chỉ đạo các ngành, các cấp
đồng hành, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
các nhà đầu tư nhằm tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận
lợi, lành mạnh để thu hút các dự án đầu tư có quy mô vừa
và lớn vào tỉnh; đặc biệt chú trọng thu hút dự án thuộc
các ngành công nghiệp phụ trợ, có lợi thế so sánh và các dự án có công nghệ
tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển
bền vững và bảo vệ môi trường; đảm bảo an sinh xã hội.
II. Giải pháp thực
hiện
1. Đầu tư phát
triển hạ tầng, tiện ích, đất đai và đô thị
- Tranh thủ các nguồn lực, đặc biệt
là nguồn vốn từ ngân sách để đầu tư phát triển hạ tầng nhằm đáp ứng từng bước
yêu cầu cấp thiết của việc triển khai các dự án quy mô lớn. Đồng thời, từng bước
hình thành quỹ đất sạch giúp cho việc tiếp nhận và triển khai các dự án qui mô
vừa và lớn trong những năm tiếp theo được nhanh chóng và thuận lợi hơn.
- Thu hút và hỗ trợ các nhà đầu tư
vào phát triển hạ tầng đô thị, dịch vụ, kinh doanh phát triển hạ tầng khu công
nghiệp nhằm thu hút các dự án thứ cấp vào các khu công nghiệp.
2. Tổ chức xúc
tiến đầu tư các ngành nghề có Iợi thế so sánh
- Tập trung xúc tiến những ngành nghề,
lĩnh vực mà tỉnh có lợi thế so sánh, đặc biệt là các ngành nghề liên quan đến sử
dụng cảng biển nước sâu, các dự án có nhu cầu quỹ đất rộng,
các dự án hạ tầng KCN, cảng biển,
logistic, các dự án gắn với nguồn nguyên liệu tại chỗ...
- Phối hợp chặt chẽ với Công ty TNHH
VSIP Quảng Ngãi và các công ty kinh doanh hạ tầng để tập trung thu hút các dự
án công nghiệp nhẹ vốn FDI, vốn dịch chuyển từ các KCN phía Nam và phía Bắc vào
KCN đô thị, dịch vụ VSIP Quảng Ngãi, các dự án FDI từ các nước như Nhật Bản,
Hàn Quốc, Singapore....
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư vào nông
nghiệp nông thôn hướng đến nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp
chất lượng cao.
3. Tăng cường
xúc tiến đầu tư theo quốc gia và vùng lãnh thổ
Các quốc gia cần tập trung xúc tiến
là những quốc gia, vùng lãnh thổ có điều kiện địa lý thuận lợi, đang có nguồn vốn
đầu tư mạnh vào Việt Nam, đã quen với thị trường Việt Nam, đã có dự án đầu tư tại
tỉnh hoặc có thế mạnh về những ngành nghề phù hợp với lợi thế cạnh tranh của
KKT Dung Quất như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Mỹ và các nước EU,
cho các dự án công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và công nghiệp phụ trợ.
4. Tăng cường
tuyên truyền, quảng bá xúc tiến đầu tư
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
quảng bá để thu hút đầu tư theo hướng: Tiếp tục cập nhật
thông tin vào bộ dữ liệu phù hợp với các ngành nghề, lĩnh vực mà tỉnh có lợi thế
so sánh; dịch sang các ngôn ngữ của các quốc
gia tiềm năng như: Anh, Hoa, Nhật, Hàn.
- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu
tư: Hàng năm, trên cơ sở danh mục dự án kêu gọi đầu tư đã được phê duyệt theo
chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2017-2020 của tỉnh và được dịch sang các
tiếng Anh, Nhật, Hàn để cung cấp cho
nhà đầu tư nước ngoài và đăng tải trên cổng thông tin của tỉnh và Bộ Ngoại giao.
- Cung cấp thường
xuyên các thông tin về tỉnh, KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi cho các cơ
quan truyền thông để tuyên truyền về lợi thế vượt trội của KKT Dung Quất, đặc biệt là lợi thế về cơ chế, chính sách, điều kiện hạ tầng như Cảng biển nước sâu
và KKT Dung Quất mở rộng, các định hướng lớn về phát triển
KKT Dung Quất.
- Thiết lập cầu nối và phối kết hợp có hiệu quả với một số tổ chức, hiệp hội, tư vấn trong và
ngoài nước để tiếp cận và cung cấp thông tin cho các Nhà đầu tư có ý định triển khai dự án tại Việt Nam.
- Phối hợp với các doanh nghiệp đầu
tư kinh doanh hạ tầng như Công ty TNHH VSIP Quảng Ngãi, các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ, du lịch, các tổ chức xúc tiến đầu tư như KOTRA, JETRO... tổ chức
gặp gỡ các doanh nghiệp trong và ngoài nước tại Thành phố Hồ Chí Minh và Hà
Nội để giới thiệu và quảng bá thu hút đầu tư vào các lĩnh vực,
ngành nghề mà tỉnh có nhiều lợi thế.
5. Tiếp tục cải
thiện môi trường đầu tư, tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp
- Tập trung hỗ trợ các dự án có quy
mô lớn, có tính chất quan trọng như: Dự án Nâng cấp, mở rộng Nhà máy lọc dầu
Dung Quất, dự án KCN VSIP Quảng Ngãi mở rộng, dự án Khu đô thị Công nghiệp Dung
Quất, dự án KCN nhẹ Bình Hòa-Bình Phước, dự án Tổ hợp Khí
điện từ mỏ khí Cá Voi Xanh của EVN, Tập đoàn Sembcorp, dự án Khu liên hợp sản
xuất gang thép của Tập đoàn Hòa Phát, các dự án của Tập đoàn FLC, các dự án do
Tập đoàn Vingroup đăng ký... và các dự án thứ cấp trong
KCN VSIP Quảng Ngãi.
- Nâng cao năng
lực quản lý đất đai của chính quyền cơ sở để hạn chế những vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Gắn thu hút đầu tư với đánh giá
năng lực và khả năng triển khai của Nhà đầu tư để tránh tình
trạng dự án được cấp phép nhưng không có khả năng triển khai hoặc cố tình chậm
triển khai, thực hiện dự án.
- Xây dựng giải pháp để thu hút lao động
đặc biệt là lao động chất lượng cao đáp ứng yêu cầu cho các doanh nghiệp đã và
đang đăng ký đầu tư.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến đất đai, giải phóng mặt bằng,
tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi nhất cho Nhà đầu tư./.
PHỤ LỤC 02
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 417/QĐ-UBND ngày
26/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Loại hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Thời gian tổ chức
|
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện
|
Thời gian tổ chức thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Mục đích/ Nội dung của hoạt động
|
Ngành/ lĩnh vực kêu gọi
đầu tư
|
Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư
|
Căn cứ triển khai hoạt động
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí (ĐVT: triệu
đồng)
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Tổ chức/ cơ quan trong nước
|
Tổ chức/ cơ quan nước
ngoài
|
Doanh nghiệp
|
Ngân sách cấp
(ĐVT: triệu đồng)
|
Chương trình XTĐT Quốc gia
|
Khác (tài trợ)
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
A
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
65
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và
vận hành trang thông tin điện tử
(Trung tâm Xúc tiến đầu tư) về
pháp luật, chính sách thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm
năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư; Cung cấp hoặc gia hạn dịch vụ thuê
webhosting và nâng cấp, bảo trì website Trung tâm Xúc tiến đầu tư để phục vụ
hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Cập nhật thông tin về chính sách, môi trường đầu tư,
tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình đầu tư.
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Các nhà đầu tư trong và ngoài nước
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
65
|
|
|
2
|
Xây dựng danh mục
dự án kêu gọi đầu tư
|
30
|
|
|
2.1
|
Xây dựng
danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư năm 2020
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2020
|
x
|
|
Giới thiệu và cung cấp cho nhà đầu tư
|
Hạ tầng, công nghiệp, dịch vụ, du lịch
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
30
|
|
|
3
|
Xây dựng các ấn
phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
|
260
|
|
|
3.1
|
Xây dựng và
in ấn tư liệu quảng bá thông tin về đầu tư: catalogue, bìa sơ
mi, in tờ rơi, tập gấp về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư; vật phẩm tuyên
truyền và nhân bản đĩa phim giới thiệu về tỉnh
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 5/2020
|
x
|
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu
tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở, ngành liên quan
|
|
|
|
230
|
|
|
3.2
|
Dịch thuật
tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật để phục
vụ công tác xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2020
|
x
|
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
|
Công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ
|
Đối tác nước ngoài
|
|
TT D.vụ đối ngoại Đà Nẵng, Sở Ngoại vụ Q.Ngãi,
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
|
30
|
|
|
4
|
Các hoạt động
tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ
hội đầu tư.
|
1.997
|
0
|
0
|
4.1
|
Phối hợp tổ chức đi xúc
tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 6/2020
|
|
Nhật Bản
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Điện
khí. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, phụ trợ; nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, sản xuất linh kiện điện tử
|
Nhật Bản
|
|
Bộ KH&ĐT, Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương, VCCI
|
Tổ chức xúc tiến ngoại giao nhân dân Nhật Bản
(FEC), JETRO
|
Công ty Hoàng Thịnh Đạt
|
Công ty VSIP
|
300
|
|
|
4.2
|
Phối hợp tổ
chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài
|
Quý IV/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 10/2020
|
|
Pháp hoặc Bỉ hoặc Hà Lan
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị. Lọc-hóa
dầu. Công nghiệp: cơ khí chế tạo, công nghiệp nặng gắn với cảng nước sâu;
hàng tiêu dùng
|
Pháp hoặc Bỉ hoặc Hà Lan
|
|
Bộ KH&ĐT, Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương, VCCI
|
Eurocham
|
|
Công ty VSIP
|
600
|
|
|
4.3
|
Tổ chức buổi
gặp mặt các nhà đầu tư để xúc tiến đầu tư vào Quảng Ngãi
năm 2020 tại TP. Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội hoặc Đà Nẵng
|
Quý III/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 9/2020
|
TP. Hồ Chí Minh hoặc Hà Nội hoặc Đà Nẵng
|
|
Quảng bá tiềm năng và kêu gọi đầu tư vào Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Các Sở, ngành liên quan
|
KOTRA, JETRO
|
Câu lạc bộ Doanh nhân Quảng Ngãi tại TP.
HCM
|
Công ty VSIP
|
200
|
|
|
4.4
|
Tổ chức Hội
nghị phân tích, đánh giá nguyên nhân tăng, giảm các chỉ số thành phần
trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và giải pháp
cải thiện chỉ số PCI của tỉnh, Tham dự Lễ công bố chỉ số
năng lực và cạnh tranh cấp tỉnh
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Dự kiến Tháng 4/2020
|
Quảng Ngãi
|
|
Phân tích đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh và giải
pháp cải thiện
|
|
|
|
VCCI và các đơn vị liên quan
|
|
|
|
216
|
|
|
4.5
|
Tổ chức các
cuộc tiếp xúc trực tiếp với các nhà đầu tư trong nước để kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM…
|
|
Tiếp xúc trực tiếp để mời gọi đầu tư
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ,
du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở, ngành liên quan
|
|
|
Công ty VSIP
|
136
|
|
|
4.6
|
Tham gia và
tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các diễn đàn, chương trình, sự kiện,
tọa đàm, hội thảo, hội nghị, hội chợ trong nước và các lớp đào tạo, tập huấn,
tăng cường về công tác quản lý, xúc tiến đầu tư và về công tác xúc tiến đầu
tư để quảng bá, kêu gọi đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Các tỉnh, thành trong nước
|
|
Giới thiệu các thông tin về tình hình đầu
tư của tỉnh Quảng Ngãi
|
Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch
vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
Các Sở, ngành trong tỉnh
|
JETRO, KOTRA
|
Câu lạc bộ Doanh nhân Quảng Ngãi tại TP. HCM
|
Công ty VSIP
|
195
|
|
|
4.7
|
Quảng bá
thông tin đầu tư Quảng Ngãi trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Quảng bá thông tin, hình ảnh về tỉnh Quảng
Ngãi
|
Hạ tầng, công nghiệp nặng, thương mại, dịch vụ,
du lịch Công nghiệp, hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Trong và ngoài nước
|
|
Đài PTTH tỉnh, các Báo: Đầu tư, Diễn đàn doanh nghiệp,
Công thương
|
JETRO, KOTRA
|
|
|
300
|
|
|
4.8
|
Mua quà tặng,
đồ lưu niệm, logo quảng bá phục vụ công tác xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Phục vụ công tác XTĐT và làm quà tặng cho đối tác, nhà
đầu tư,...
|
|
Trong và ngoài nước
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
5
|
Đào tạo,
tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
|
160
|
0
|
0
|
5.1
|
Tổ chức
Đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư
|
Quý III/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 8/2019
|
x
|
|
Học hỏi kinh nghiệm
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
80
|
|
|
5.2
|
Tham gia
các lớp đào tạo, tập huấn, tăng cường về công tác quản lý và xúc tiến
đầu tư, các nội dung liên quan đến thu hút vốn đầu tư nước ngoài
|
Quý II và III/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 7 và 9/2020
|
Quảng Ngãi
|
|
Nâng cao trình độ, năng lực cho cán bộ
|
|
|
|
TT XTĐT Miền Trung, BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh
|
|
|
|
80
|
|
|
6
|
Hỗ
trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm
hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, thị trường,
đối tác và cơ hội đầu tư; hỗ trợ
triển khai các dự án trước và sau khi
được cấp quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận
đầu tư
|
340
|
0
|
0
|
6.1
|
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu
tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
Tất cả các lĩnh vực
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
90
|
|
|
6.2
|
Tổ chức các
hoạt động "Cà phê doanh nhân và hỗ trợ khởi nghiệp" giữa lãnh đạo tỉnh gặp
gỡ, trao đổi với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên trong năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
01 lần/tháng
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các
khó khăn, vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
x
|
|
60
|
|
|
6.3
|
Tổ chức Hội
nghị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
|
Quý II và IV/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 4/2020 và tháng 9/2020
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các khó khăn, vướng
mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
x
|
|
80
|
|
|
6.4
|
Tổ giải quyết
kiến nghị của DN và thực hiện các nội dung theo NQ 19 của Chính
phủ
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Quảng Ngãi
|
|
Lắng nghe doanh nghiệp phản ảnh các
khó khăn, vướng mắc
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
110
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.852
|
|
|
B
|
BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI
|
1
|
Nghiên cứu,
đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối
tác đầu tư
|
200
|
0
|
0
|
1.1
|
Tham gia hội
nghị, hội thảo về xúc tiến, thu hút đầu tư và đào tạo tập huấn về công tác XTĐT
|
Trong năm
|
Bộ KH&ĐT, Trung tâm XTĐT miền Trung, Cục đầu tư
nước ngoài, các đơn vị khác
|
Trong năm
|
x
|
|
Cải thiện tình hình thu hút đầu tư vào KKT Dung
Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
Công nghiệp phụ trợ, may mặc, điện tử, logistic, công
nghiệp lọc hóa dầu, hóa chất,,..
|
|
|
Bộ KH&ĐT, Trung tâm XTĐT miền Trung, Doanh nghiệp
|
x
|
|
|
200
|
|
|
2
|
Xây dựng
cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu
tư
|
90
|
0
|
0
|
2.1
|
Đăng tải thông
tin, hình ảnh về KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi phục vụ công tác XTĐT trên các
phương tiện thông tin đại chúng
|
Thường xuyên trong năm
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Cập nhật, giới thiệu thông tin về chính sách,
môi trường đầu tư, tiềm năng lợi thế, các thông tin về tình hình
đầu tư.
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan
|
|
|
|
90
|
|
|
3
|
Xây
dựng các ấn phẩm, tài
liệu phục vụ cho hoạt
động xúc tiến đầu tư
|
185
|
0
|
0
|
3.1
|
In ấn, làm vật
phẩm tuyên truyền, logo quảng bá phục vụ công tác XTĐT
|
Trong năm
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
Quý III, IV
|
|
|
Quảng bá, giới thiệu tiềm năng, môi trường đầu
tư
|
Công nghiệp hạ tầng cảng biển, thương mại, dịch vụ, du
lịch, nông nghiệp ứng dụng CN cao
|
|
|
Các đơn vị liên quan
|
|
|
|
145
|
|
|
3.2
|
Dịch thuật
tài liệu sang tiếng Anh, Hàn, Nhật ...photo và in ấn tài liệu (màu) để phục vụ
công tác xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
|
|
|
Đối tác nước ngoài
|
Các đơn vị liên quan
|
|
|
|
40
|
|
|
4
|
Các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, giới
thiệu về môi trường,
chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư.
|
170
|
0
|
0
|
4.1
|
Tổ chức
hoặc Phối hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước
ngoài
|
Trong năm
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các
đơn vị liên quan
|
Trong năm
|
|
x
|
Quảng bá, gặp gỡ, xúc tiến kêu gọi đầu tư vào tỉnh
|
Hạ tầng: cảng biển, khu công nghiệp và đô thị.
Điện khí. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất linh kiện điện tử
|
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan...
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và
các đơn vị liên quan
|
|
Hoàng Thịnh Đạt
|
VSIP, Doosan Vina...
|
130
|
x
|
x
|
4.2
|
Tổ chức
đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về công tác XTĐT
|
Trong năm
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các đơn vị
liên quan
|
Quý III
|
x
|
|
Học hỏi kinh nghiệm
|
|
|
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN tỉnh và
các đơn vị liên quan
|
|
|
|
40
|
|
|
5
|
Các hoạt
động xúc tiến đầu tư khác
|
390
|
0
|
0
|
5.1
|
Tổ chức
đón, tiếp, đưa đón các nhà đầu tư trong và ngoài nước vào tỉnh tìm
kiếm cơ hội đầu tư, đi khảo sát, giới thiệu địa điểm
|
Thường xuyên trong năm
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
Hỗ trợ nhà đầu tư khảo sát, giới thiệu
địa điểm
|
Tất cả các lĩnh vực
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
|
|
200
|
|
|
5.2
|
Lầm việc với
Bộ, ngành TW liên quan đến việc hỗ trợ các dự án đầu tư ở giai đoạn
thủ tục đầu tư và trong giai đoạn sản xuất kinh doanh kết hợp
xúc tiến đầu tư
|
Thường xuyên trong năm
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan
|
|
x
|
x
|
100
|
|
|
5.3
|
Làm việc với
các Doanh nghiệp phía Nam và phía Bắc có dự án tại KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
để XTĐT
|
Thường xuyên trong năm
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi và
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên trong năm
|
x
|
|
|
|
|
|
Các đơn vị liên quan của tỉnh
|
|
x
|
x
|
90
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.035
|
|
|
TỔNG CỘNG MỤC (A) VÀ (B):
|
3.887
|
|
|
* Ghi chú: Việc
tổ chức hoặc phối
hợp tổ chức đi xúc tiến kêu gọi đầu tư nước ngoài được xem
xét, thực hiện tùy vào điều kiện thực tiễn theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ.