BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3444/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC SỨC KHỎE SINH SẢN THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính
được quy định tại Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 quy định về sinh
con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục
đích nhân đạo.
Điều 2.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính ban hành tại Quyết định
số 4291/QĐ- BYT ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký,
ban hành.
Điều 4.
Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Tổng cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em;
- Website của Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em;
- Lưu: VT, VPB6, BMTE.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC SỨC KHỎE SINH SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được công bố mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
TTHC
mới ban
hành
|
Đề nghị thực hiện kỹ thuật thụ
tinh trong ống nghiệm
|
Nghị định số 10/2015/NĐ- CP
ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Sức khỏe sinh sản
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã
được Bộ Y tế công nhận
|
2
|
TTHC
mới ban
hành
|
Đề nghị thực hiện kỹ thuật
mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Nghị định số 10/2015/NĐ- CP
ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Sức khỏe sinh sản
|
Bệnh viện Phụ sản trung ương;
Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế; Bệnh viện Từ Dũ và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đã được Bộ Y tế công nhận
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
2.000961
|
Đề nghị thực hiện kỹ thuật thụ
tinh trong ống nghiệm
|
Nghị định số 10/2015/NĐ- CP
ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Sức khỏe sinh sản
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Trung ương và địa phương
|
2
|
1.001906
|
Đề nghị thực hiện kỹ thuật
mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Nghị định số 10/2015/NĐ- CP
ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Sức khỏe sinh sản
|
Bệnh viện Phụ sản trung ương;
Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế; Bệnh viện Từ Dũ thành phố HCM
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ Y TẾ
1- Thủ
tục
|
Đề
nghị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cặp vợ
chồng vô sinh hoặc phụ nữ độc thân gửi hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật thụ
tinh trong ống nghiệm đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện các kỹ
thuật này.
Bước 2: Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải có kế hoạch điều trị
cho cặp vợ chồng vô sinh hoặc phụ nữ độc thân.
Bước 3: Trường
hợp không thể thực hiện được kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và không thể
có kế hoạch điều trị thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải trả lời bằng văn bản,
đồng thời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị được thực hiện
kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
10/2015/NĐ-CP.
2. Hồ sơ khám xác định vô
sinh của phụ nữ độc thân hoặc cặp vợ chồng đứng tên trong đơn đề nghị được thực
hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm.
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã
được Bộ Y tế công nhận
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Cá nhân được thực hiện kỹ thuật
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Lệ phí
|
1- Thủ tục
|
Đề nghị thực hiện kỹ thuật
thụ tinh trong ống nghiệm
|
|
|
Theo quy định của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hiện hành
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
|
Đơn đề nghị được thực hiện kỹ
thuật thụ tinh trong ống nghiệm theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại
Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 của Chính phủ quy
định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang
thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Luật Hôn nhân và gia đình
ngày 19 tháng 6 năm 2014;
3. Nghị định số 10/2015/NĐ-CP
ngày 28/01/2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh
trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày ….. tháng ….. năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THỰC HIỆN KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
Kính
gửi:
................................................................................
1. Họ và tên:
........................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
3. Địa chỉ thường trú:
..........................................................................................................
4. Số CMND/Hộ chiếu:
............................... Ngày cấp, nơi cấp:
........................................
5. Tình trạng hôn nhân và gia
đình .....................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được thực
hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm. Trong quá trình thực hiện kỹ thuật thụ
tinh trong ống nghiệm, tôi xin thực hiện theo đúng yêu cầu của bệnh viện nếu có
xảy ra tai nạn rủi ro nghề nghiệp, tôi xin cam đoan sẽ không khiếu kiện./.
|
…….., ngày …..
tháng….. năm……..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Đối với các cặp vợ chồng
đề nghị được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải ghi rõ tên, tuổi
của cả hai vợ chồng và phải cùng ký đơn đề nghị.
2- Thủ
tục
|
Đề
nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cặp vợ
chồng vô sinh gửi hồ sơ đề nghị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích
nhân đạo đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện kỹ thuật này, gồm
Bệnh viện Phụ sản trung ương; Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế; Bệnh viện Từ
Dũ và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện
thực hiện kỹ thuật mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
Bước 2: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ sở được cho phép
thực hiện kỹ thuật mang thai hộ phải có kế hoạch điều trị để thực hiện kỹ thuật
mang thai hộ
Bước 3: Trường
hợp không thể thực hiện được kỹ thuật này thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải
trả lời bằng văn bản, đồng thời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị được thực hiện
kỹ thuật mang thai hộ theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định
10/2015/NĐ-CP;
2. Bản cam kết tự nguyện mang
thai hộ vì mục đích nhân đạo theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
10/2015/NĐ-CP;
3. Bản cam đoan của người đồng
ý mang thai hộ là chưa mang thai hộ lần nào;
4. Bản xác nhận tình trạng
chưa có con chung của vợ chồng do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của vợ
chồng nhờ mang thai hộ xác nhận;
5. Bản xác nhận của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm về việc
người vợ có bệnh lý, nếu mang thai sẽ có nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe,
tính mạng của người mẹ, thai nhi và người mẹ không thể mang thai và sinh con
ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản;
6. Bản xác nhận của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đối với
người mang thai hộ về khả năng mang thai, đáp ứng quy định đối với người nhận
phôi theo quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 10/2015/NĐ-CP và đã từng sinh
con;
7. Bản xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc người mang thai hộ, người nhờ mang thai hộ tự mình chứng
minh về mối quan hệ thân thích cùng hàng trên cơ sở các giấy tờ hộ tịch có
liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các giấy tờ
này;
8. Bản xác nhận của chồng người
mang thai hộ (trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng) về việc đồng ý
cho mang thai hộ.
9. Bản xác nhận nội dung tư vấn
về y tế của bác sỹ sản khoa;
|
2- Thủ tục
|
Đề nghị thực hiện kỹ thuật
mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
|
10. Bản xác nhận nội dung tư
vấn về tâm lý của người có trình độ đại học chuyên khoa tâm lý trở lên;
11. Bản xác nhận nội dung tư
vấn về pháp luật của luật sư hoặc luật gia hoặc người trợ giúp pháp lý;
12. Bản thỏa thuận về mang
thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và bên mang thai
hộ theo quy định tại Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 10/2015/NĐ-CP.
II. Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Bệnh viện Phụ sản trung ương;
Bệnh viện Đa khoa trung ương Huế; Bệnh viện Từ Dũ và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đã được Bộ Y tế công nhận
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Cá nhân được thực hiện kỹ thuật
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Lệ phí
|
|
Theo quy định của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh hiện hành
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(Đính kèm thủ tục này)
|
|
Đơn đề nghị được thực hiện kỹ
thuật mang thai hộ Mẫu số 04; Bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích
nhân đạo Mẫu số 05 và Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa
vợ chồng nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Thực
hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Nghị
định số 10/2015/NĐ- CPcủa Chính phủ ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng
kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân
đạo
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Luật Hôn nhân và gia đình
ngày 19 tháng 6 năm 2014;
3. Nghị định số 10/2015/NĐ-CP
ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm
và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày ….. tháng ….. năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THỰC HIỆN KỸ THUẬT MANG THAI HỘ
Kính
gửi: .... (Cơ sở được phép thực hiện kỹ thuật mang thai hộ).
I. PHẦN DÀNH CHO VỢ CHỒNG NHỜ
MANG THAI HỘ (BÊN NHỜ MANG THAI HỘ)
1. Thông tin của bên nhờ mang
thai hộ:
- Tên vợ: ..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
....
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Số điện thoại: Nhà riêng:
....................................................................... Di động:
...............
Email:
...................................................................................................................................
Tên chồng:
...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
....
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Số điện thoại: Nhà riêng:
...................................................................... Di động:
...............
Email:
...................................................................................................................................
2. Tóm tắt lý do đề nghị thực
hiện kỹ thuật mang thai hộ
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Đã có bản cam đoan của vợ chồng
về việc đang không có con chung có xác nhận của người có thẩm quyền?
Đã có
□
Chưa có □
4. Đã có cam kết tự nguyện của
bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ
Đã có □
Chưa
có □
5. Đã có xác nhận của cơ sở đủ
điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm xác nhận người vợ không
thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản?
Đã có
□
Chưa có □
6. Bên nhờ mang thai hộ đã được
bác sỹ tư vấn về y tế chưa?
Đã tư vấn
□
Chưa tư vấn □
Ngày tư vấn:
........................................................................................................................
Tên bác sỹ:
..........................................................................................................................
7. Bên nhờ mang thai hộ đã được
tư vấn về tâm lý bởi người có trình độ đại học chuyên khoa tâm lý trở lên chưa?
Đã tư vấn
□
Chưa tư vấn □
Ngày tư vấn:
........................................................................................................................
Tên người tư vấn: ................................................................................................................
8. Bên nhờ mang thai hộ đã được
tư vấn về pháp lý liên quan đến việc mang thai hộ chưa?
Đã tư vấn
□
Chưa tư vấn □
Ngày tư vấn:
........................................................................................................................
Tên luật sư, luật gia hoặc người
trợ giúp pháp lý: ..............................................................
II. PHẦN DÀNH CHO VỢ CHỒNG
NGƯỜI MANG THAI HỘ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN MANG THAI HỘ)
1. Phần thông tin của bên mang
thai hộ
- Tên người mang thai hộ:
..................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
...
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số điện thoại: Nhà riêng:
....................................................................... Di động:
..............
Email:
..................................................................................................................................
Tên chồng (nếu có):
............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
...
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Số điện thoại: Nhà riêng:
....................................................................... Di động:
..............
Email:
..................................................................................................................................
Tiền sử sinh sản của người vợ
(bao gồm thời gian, thông tin chi tiết và kết quả của những lần mang thai trước,
cần ghi rõ đã mang thai hộ lần nào chưa?)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Tóm tắt lý do đồng ý mang
thai hộ
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Đã có bản cam đoan chưa mang
thai hộ lần nào?
Đã có
□
Chưa có □
4. Đã có thỏa thuận bằng văn bản
thể hiện sự đồng ý của bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ (cam kết tự
nguyện)
Đã có
□
Chưa có □
5. Đã được cơ sở đủ điều kiện thực
hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm xác nhận khả năng mang thai, sinh con
và người mang thai hộ đã từng sinh con
Đã có
□
Chưa có □
6. Đã có xác nhận bên mang thai
hộ là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ
Đã có
□
Chưa có □
7. Đã có sự đồng ý bằng văn bản
của người chồng (trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng)
Đã có
□
Chưa có □
8. Bên mang thai hộ đã được bác
sỹ tư vấn về y tế chưa?
Đã tư vấn
□
Chưa tư vấn □
Ngày tư vấn:
........................................................................................................................
Tên bác sỹ:
..........................................................................................................................
9. Bên mang thai hộ đã được tư
vấn về tâm lý người có trình độ đại học chuyên khoa tâm lý trở lên chưa?
Đã tư vấn
□
Chưa tư vấn □
Ngày kiểm tra:
.....................................................................................................................
Tên người tư vấn:
...............................................................................................................
10. Bên mang thai hộ đã được tư
vấn về pháp lý liên quan đến việc mang thai hộ chưa?
Đã tư vấn
□
Chưa tư vấn □
Ngày tư vấn:
........................................................................................................................
Tên luật sư, luật gia, người trợ
giúp pháp lý:
......................................................................
NGƯỜI VỢ NHỜ MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỒNG NHỜ MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI VỢ MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỒNG MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý:
1. Việc mang thai hộ phải được sử
dụng trứng và tinh trùng của chính vợ chồng nhờ mang thai hộ, không được sử dụng
trứng, hoặc tinh trùng của người mang thai hộ hoặc người khác.
2. Mỗi trang của Đơn này phải
có đầy đủ chữ ký của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ….. tháng….. năm 20....
BẢN
CAM KẾT
TỰ
NGUYỆN MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO
I. PHẦN THÔNG TIN VỢ CHỒNG
NHỜ MANG THAI HỘ (BÊN NHỜ MANG THAI HỘ):
1. Tên vợ: ............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:
............................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
................................... Ngày cấp, nơi cấp:
.........................................
Số điện thoại: Nhà riêng:
.................................................................. Di động:
....................
Email: ...................................................................................................................................
2. Tên chồng:
.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
...............................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
................................... Ngày cấp, nơi cấp:
.........................................
Số điện thoại: Nhà riêng:
.................................................................. Di động:
...................
Email:
..................................................................................................................................
II. PHẦN THÔNG TIN VỢ CHỒNG
NGƯỜI MANG THAI HỘ (BÊN MANG THAI HỘ)
1. Tên vợ:
............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
...................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
................................... Ngày cấp, nơi cấp:
........................................
Số điện thoại: Nhà riêng:
.................................................................. Di động:
...................
Email:
..................................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..............................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
...................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
................................... Ngày cấp, nơi cấp:
........................................
Số điện thoại: Nhà riêng:
.................................................................. Di động:
..................
Email:
.................................................................................................................................
Sau khi đã được tư vấn đầy đủ về
y tế, pháp lý và tâm lý. Chúng tôi đã có hiểu biết về những rủi ro có thể xảy
ra trong quá trình mang thai hộ, nghĩa vụ trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng phụ nữ
mang thai và sinh con, nghĩa vụ đối với đứa trẻ được sinh ra. Chúng tôi viết Bản
cam kết này để khẳng định đồng ý mang thai hộ, việc nhờ mang thai hộ và mang
thai hộ là tự nguyện, không có ai bị đe dọa, ép buộc hoặc vì mục đích thương mại./.
…….,
ngày …. tháng …. năm ….
NGƯỜI VỢ NHỜ MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỒNG NHỜ MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI VỢ MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỒNG MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ….. tháng….. năm 20....
THỎA
THUẬN
MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO
I. THÔNG TIN CỦA VỢ, CHỒNG
NHỜ MANG THAI HỘ (BÊN NHỜ MANG THAI HỘ):
- Tên vợ:
............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Hộ khẩu:
.............................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
..................................................................................................................
Số CMND:
..........................................................................................................................
- Tên chồng:
.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Hộ khẩu:
.............................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
..................................................................................................................
Số CMND: .........................................................................................................................
Vợ chồng tôi hiện nay chưa có
con chung và đã được cơ sở thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm ………..
xác nhận ………………. (tên người vợ) bị bệnh ………… không thể mang thai và sinh con
ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. Với nguyện vọng có một con chung
của vợ chồng, chúng tôi đã nhờ chị …………….. (viết đầy đủ họ tên người mang thai
hộ) mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. Chị ......... đã đồng ý mang thai giúp
cho vợ chồng tôi (chúng tôi đã viết cam kết tự nguyện mang thai hộ).
Chúng tôi đã được tư vấn về y tế,
pháp lý, tâm lý đầy đủ.
II. PHẦN THÔNG TIN CỦA VỢ CHỒNG
MANG THAI HỘ (BÊN MANG THAI HỘ)
- Tên vợ:
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................................................................................
Hộ khẩu: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
...................................................................................................................
Số CMND:
...........................................................................................................................
- Tên chồng:
........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Hộ khẩu:
..............................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
....................................................................................................................
Số CMND:
...........................................................................................................................
Tôi là chị, em ……………….. (người
thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ). Tôi đã sinh
……….. con (số con) và chưa mang thai hộ lần nào. Được biết ……… (vợ chồng nhờ
mang thai hộ) bị bệnh …………… không thể mang thai và sinh con. Nên sau khi được
…………….. (vợ chồng nhờ mang thai) nhờ mang thai giúp, với tình cảm họ hàng, tôi
đồng ý mang thai hộ ……………… (tên vợ chồng nhờ mang thai). Tôi đã được cơ sở thực
hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm xác nhận có khả năng mang thai và sinh
con. Ngoài ra, tôi cũng đã được tư vấn đầy đủ về y tế, pháp lý, tâm lý.
III. CHÚNG TÔI CAM KẾT THỰC
HIỆN ĐẦY ĐỦ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ NHƯ SAU:
1. Đối với bên mang thai hộ vì
mục đích nhân đạo:
a) Có quyền, nghĩa vụ như cha mẹ
trong việc chăm sóc sức khỏe sinh sản và chăm sóc, nuôi dưỡng con cho đến thời
điểm giao đứa trẻ cho bên nhờ mang thai hộ; phải giao đứa trẻ cho bên nhờ mang
thai hộ.
b) Tuân thủ quy định về thăm
khám, các quy trình sàng lọc để phát hiện, điều trị các bất thường và những dị
tật của bào thai theo quy định của Bộ Y tế.
c) Có quyền yêu cầu bên nhờ
mang thai hộ thực hiện việc hỗ trợ, chăm sóc sức khỏe sinh sản.
Trong trường hợp vì lý do tính
mạng, sức khỏe của mình hoặc sự phát triển của thai nhi, người mang thai hộ có
quyền quyết định về số lượng bào thai, việc tiếp tục hay không tiếp tục mang
thai phù hợp với quy định của pháp luật y tế về chăm sóc sức khỏe sinh sản và
sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
d) Trong trường hợp bên nhờ
mang thai hộ từ chối nhận con thì bên mang thai hộ có quyền yêu cầu Tòa án buộc
bên nhờ mang thai hộ nhận con.
2. Đối với bên nhờ mang thai hộ
vì mục đích nhân đạo:
a) Có nghĩa vụ chi trả các chi
phí thực tế để đảm bảo việc chăm sóc sức khỏe sinh sản theo quy định của Bộ Y tế.
b) Có quyền và nghĩa vụ đối với
con kể từ thời điểm con được sinh ra. Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế
độ thai sản theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội từ thời
điểm nhận con cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi.
c) Không được từ chối nhận con.
Trong trường hợp bên nhờ mang thai hộ chậm nhận con, hoặc vi phạm nghĩa vụ về
nuôi dưỡng, chăm sóc con thì phải có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con theo quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình và bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan;
nếu gây thiệt hại cho bên mang thai hộ thì phải bồi thường. Trong trường hợp
bên nhờ mang thai hộ chết thì con được hưởng thừa kế theo pháp luật đối với di
sản của bên nhờ mang thai hộ.
d) Giữa con sinh ra từ việc
mang thai hộ với các thành viên khác của gia đình bên nhờ mang thai hộ có các
quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Bộ luật Dân sự và
luật khác có liên quan.
đ) Trong trường hợp bên mang
thai hộ từ chối giao con thì bên nhờ mang thai hộ có quyền yêu cầu Tòa án buộc
bên mang thai hộ giao con.
IV. THỎA THUẬN VỀ VIỆC GIẢI
QUYẾT HẬU QUẢ TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ TAI BIẾN SẢN KHOA; HỖ TRỢ ĐỂ BẢO ĐẢM SỨC KHỎE
SINH SẢN CHO NGƯỜI MANG THAI HỘ TRONG THỜI GIAN MANG THAI VÀ SINH CON, VIỆC NHẬN
CON CỦA BÊN NHỜ MANG THAI HỘ, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN ĐỐI VỚI CON TRONG
TRƯỜNG HỢP CON CHƯA ĐƯỢC GIAO CHO BÊN NHỜ MANG THAI HỘ VÀ CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ
KHÁC CÓ LIÊN QUAN:
............................................................................................................................................
V. TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ TRONG
TRƯỜNG HỢP MỘT HOẶC CẢ HAI BÊN VI PHẠM CAM KẾT THEO THỎA THUẬN
............................................................................................................................................
NGƯỜI VỢ NHỜ MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỒNG NHỜ MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI VỢ MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI CHỒNG MANG THAI HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý:
Thỏa thuận về việc mang thai hộ
phải được lập thành văn bản có công chứng. Trong trường hợp vợ chồng bên nhờ
mang thai hộ ủy quyền cho nhau hoặc vợ chồng bên mang thai hộ ủy quyền cho nhau
về việc thỏa thuận thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Việc
ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý.
Trong trường hợp thỏa thuận về
mang thai hộ giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ được lập cùng với thỏa
thuận giữa họ với cơ sở y tế thực hiện việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh
sản thì thỏa thuận này phải có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ sở y tế
này.