Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 34/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/11/2016
Ngày có hiệu lực 15/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phan Như Nguyện
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2016/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 04 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 550/TTr-STC ngày 17 tháng 10 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:

1. Quy định chung:

Nội dung Quy định này chỉ quy định về định mức chi cụ thể trong phạm vi mức trần tối đa theo quy định chung. Những quy định khác về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, các loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các nội dung khác không nêu trong Quyết định này được thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành.

2. Khung định mức nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước:

2.1. Định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước:

a) Hệ số tiền công lao động trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

TT

Chức danh

Hệ số tiền công ngày tính theo mức lương cơ sở

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

0,55

0,28

2

Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học

0,34

0,17

3

Thành viên

0,18

0,09

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

0,11

0,06

Đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 15% tổng dự toán tiền công lao động trực tiếp đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học, thành viên.

b) Thuê chuyên gia trong nước và nước ngoài phối hợp nghiên cứu:

- Thuê chuyên gia trong nước:

Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).

Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Tiết a, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này.

Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá mức quy định nêu trên hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điểm a, Mục 2.1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

- Thuê chuyên gia ngoài nước:

Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 35% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điểm a, Mục 2.1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.

Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 35% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điểm a, Mục 2.1, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

c) Chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Người chủ trì

Đồng/buổi hội thảo

1.100.000

550.000

2

Thư ký hội thảo

Đồng/buổi hội thảo

400.000

200.000

3

Báo cáo viên trình bày tại hội thảo

Đồng/báo cáo

1.400.000

700.000

4

Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo

Đồng/báo cáo

700.000

350.000

5

Thành viên tham gia hội thảo

Đồng/thành viên/buổi hội thảo

140.000

70.000

[...]