HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2016/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 18
tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật
Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ
Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
Xét Tờ
trình số 105/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định
mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020;
Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định
mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày
15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH
PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 18
tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
a) Nghị quyết
này quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ
khoa học và công nghệ) và các hoạt động phục vụ công tác quản lý các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của các cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
b) Những nội
dung khác về định mức xây dựng, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
pháp luật khác có liên quan.
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Các cơ quan
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ;
b) Các tổ chức,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lào Cai và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH
MỨC
Điều 2. Định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền
công lao động trực tiếp:
a) Cấu trúc
thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Tiền công
trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính
theo công thức quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số
55/2015/ TTLT-BTC-BKHCN. Trong đó, hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của
từng chức danh được tính như sau:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số Lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công theo ngày thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,632
|
2
|
Thành viên thực hiện chính;
thư ký khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,392
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,2
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ
trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,128
|
2. Thuê chuyên
gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định căn cứ theo định mức quy định tại Khoản 2, Điều 7 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
3. Định mức dự
toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học cấp tỉnh:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Người chủ trì
|
buổi hội thảo
|
1.200
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
buổi hội thảo
|
400
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại
hội thảo
|
báo cáo
|
1.600
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
báo cáo
|
800
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
thành viên/buổi hội thảo
|
160
|
4. Dự toán chi
họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu
có): Được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không
quá 50% mức chi cho Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
5. Dự toán chi
quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán
các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ, bao
gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển
khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công
phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ của tổ chức chủ trì;
b) Dự toán
kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh
phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.
Điều 3. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức
chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh bằng 80% theo định mức quy
định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC- BKHCN cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
800
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng;
thành viên HĐ
|
|
640
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
240
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó chủ tịch hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
3
|
Chi thẩm định nội dung,
tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
160
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm
thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng;
thành viên hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
2. Những nội
dung khác về định mức xây dựng, phân bổ dự toán đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và pháp luật khác có
liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 4. Căn cứ vào quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020 này, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách
nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện đảm bảo hiệu quả./.