Quyết định 34/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2014

Số hiệu 34/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2013
Ngày có hiệu lực 26/12/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Cường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2013/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 16 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC SỞ, BAN NGÀNH, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 10 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh năm 2014 theo Biểu đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Căn cứ Dự toán ngân sách năm 2014 được giao, các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh) để bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2014.

Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh và Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Cường

 

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014

(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2013

Ước TH năm 2013

Dự toán năm 2014

A

B

1

2

3

A

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

1.710.000

1.633.730

1.615.620

1

Thu nội địa

875.000

1.063.730

1.029.620

2

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

835.000

570.000

586.000

B

Thu ngân sách địa phương

4.782.681

5.843.047

5.015.472

I

THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.572.681

5.625.047

4.785.472

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

870.322

1.059.080

1.002.744

2

 Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

3.612.359

3.822.523

3.752.728

 

 - Thu bổ sung trong cân đối

1.598.430

1.598.430

1.598.430

 

 - Thu bổ sung ngoài kế hoạch

 

210.164

 

 

 - Bổ sung thực hiện chính sách mới

265.374

265.374

329.588

 

 - Thu vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án, nhiệm vụ

888.894

888.894

808.849

 

 - Thu vốn dự án nước ngoài

167.000

167.000

160.000

 

 - Bổ sung Trung ương thực hiện cải cách tiền lương

692.661

692.661

855.861

3

Thu bổ sung từ kết dư

60.000

6.648

 

4

Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau

 

519.726

 

5

Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn

30.000

180.000

30.000

6

Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

 

37.070

 

II

THU ĐỂ LẠI CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

210.000

218.000

230.000

 

Trong đó: + Thu xổ số kiến thiết

15.000

23.000

30.000

C

Chi ngân sách địa phương

4.782.681

5.840.476

5.015.472

I

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.572.681

5.622.476

4.785.472

1

Chi đầu tư phát triển

505.217

717.865

509.960

2

Chi thường xuyên

3.037.728

3.430.270

3.327.235

3

Chi dự phòng

72.280

62.280

67.080

4

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương, chính sách chế độ

18.738

18.738

22.015

5

Chi Chương trình kiên cố hóa kênh mương, kiên cố hóa giáo thông nông thôn từ nguồn vay

30.000

180.000

30.000

6

Chi thực hiện chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

907.718

1.175.253

828.182

7

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

8

Chi nộp trả ngân sách cấp trên

 

37.070

 

II

CHI SỰ NGHIỆP ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

210.000

218.000

230.000

 

 Trong đó: + Chi từ nguồn thu xổ số

15.000

23.000

30.000

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2014

(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Ước TH năm 2013

Dự toán TW năm 2014

Dự toán ĐP năm 2014

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

6.417.697

5.265.728

5.628.348

A. Tổng thu ngân sách trên địa bàn

1.633.730

1.513.000

1.615.620

I. THU NỘI ĐỊA

1.063.730

927.000

1.029.620

1. Thu xí nghiệp quốc doanh Trung ương

135.000

140.000

152.500

2. Thu xí nghiệp quốc doanh địa phương

50.000

55.000

56.500

3. Thu ngoài quốc doanh

347.470

350.400

402.970

4. Thu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

3.000

4.000

4.000

5. Lệ phí trước bạ

66.570

70.000

71.100

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

2.820

2.600

2.790

7. Thuế thu nhập cá nhân

34.090

24.000

29.930

8. Thuế bảo vệ môi trường

60.000

63.000

67.800

9. Thu phí và lệ phí

19.980

21.000

28.010

 Trong đó: - Phí Trung ương

4.600

6.000

5.800

- Phí tỉnh

10.500

15.000

16.660

- Phí huyện, xã

4.880

5.550

10. Thu tiền sử dụng đất

240.000

140.000

154.000

11. Thu tiền thuê đất

6.800

7.000

6.800

12. Thu khác

17.000

46.000

49.220

Trong đó: - Thu phạt an toàn giao thông

 

30.000

30.000

- Thu hồi qua thanh tra

 

 

3.220

13. Các khoản thu tại xã

6.000

4.000

4.000

14. Các khoản thu khác có địa chỉ chi

75.000

 

 

II. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

570.000

586.000

586.000

1. Thu thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

50.000

46.000

46.000

2. Thu thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

520.000

540.000

540.000

B. Thu vay Chương trình kiên cố hóa kênh mương cấp 2 và giao thông nông thôn

180.000

 

30.000

C. Các khoản thu để lại quản lý chi qua ngân sách nhà nước

218.000

 

230.000

 Trong đó: thu xổ số kiến thiết

23.000

 

30.000

D. Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương

3.822.523

3.752.728

3.752.728

- Thu bổ sung trong cân đối

1.598.430

1.598.430

1.598.430

- Thu bổ sung ngoài kế hoạch

210.164

 

 

- Bổ sung thực hiện chính sách mới

265.374

329.588

329.588

- Thu vốn Chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án, nhiệm vụ

888.894

808.849

808.849

- Thu vốn dự án nước ngoài

167.000

160.000

160.000

- Bổ sung Trung ương thực hiện cải cách tiền lương

692.661

855.861

855.861

E. Thu bổ sung từ kết dư

6.648

 

 

F. Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau

519.726

 

 

G. Thu bổ sung cấp dưới nộp lên

37.070

 

 

 

[...]