Quyết định 34/2012/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ dự toán quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể năm 2013 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 34/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/11/2012 |
Ngày có hiệu lực | 23/11/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2012/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 13 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2010/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 09 tháng 12 năm 2010 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4525/TTr-STC ngày 02 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức phân bổ dự toán quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể năm 2013 đến năm 2015 (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ CHI HOẠT ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN
THỂ NĂM 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2012 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức phân
bổ kinh phí |
||
2013 |
2014 |
2015 |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Cơ quan hành chính, đoàn thể cấp tỉnh |
|
|
|
|
1.1 |
Từ biên chế 1 đến biên chế thứ 19 |
01 biên chế |
19 |
20 |
21 |
1.2 |
Từ biên chế thứ 20 đến biên chế thứ 39 |
01 biên chế |
18 |
19 |
20 |
1.3 |
Từ biên chế thứ 40 trở lên |
01 biên chế |
17 |
18 |
19 |
2 |
Khối Đảng |
|
|
|
|
2.1 |
Chi hoạt động của cơ quan quan Đảng |
01 biên chế |
22 |
23 |
24 |
2.2 |
Chi hoạt động của BCH Tỉnh uỷ |
01 người |
28 |
29 |
30 |
III |
CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
1 |
Cơ quan hành chính, Đảng đoàn thể cấp huyện |
01 biên chế |
14 |
15 |
16 |
2 |
Hoạt động đặc thù của Thường trực HĐND, UBND và cấp uỷ |
01 huyện |
1.000 |
1.050 |
1.100 |
3 |
Hỗ trợ cho các hội |
01 huyện |
600 |
650 |
700 |
IV |
CẤP XÃ |
01 xã |
350 |
365 |
380 |
1 |
Chi quản lý hành chính nhà nước |
01 xã |
250 |
260 |
270 |
2 |
Chi hoạt động của Đảng |
01 xã |
45 |
47 |
49 |
3 |
Chi hoạt động các đoàn thể |
01 xã |
55 |
58 |
61 |