ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2007/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 29
tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRONG PHẠM VI TỈNH TRÀ VINH NĂM 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai; số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; số
197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; số
17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển
công ty nhà nước thành công ty cổ phần; số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2007/NQ-HĐND ngày
28/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 16 về việc thông
qua Bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh, để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao
đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án
có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 Luật Đất đai
năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất
không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định
tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật
Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước
bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40
Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi
phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp
luật;
Điều 2.
1.Trường hợp Nhà nước giao đất,
cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết
định này.
2. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp
người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/01/2008
và thay thế Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh.
Điều 4. Giao Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục
trưởng Cục Thuế Trà Vinh căn cứ vào chức năng của mình có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng
Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch
UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRONG PHẠM VI TỈNH TRÀ VINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 34/2007/QĐ-UBND ngày 29/12/2007 của UBND tỉnh Trà
Vinh)
I/- Đất nông nghiệp, phi nông
nghiệp, đất ở:
1). Bảng giá đất trồng cây hằng
năm (đất lúa, màu…) đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
a) Áp dụng theo vị trí quốc lộ,
tỉnh lộ, hương lộ, các trục đường giao thông lớn ở các xã trong huyện
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2007
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2008
|
1
|
28.800
|
Vị trí 1: 54.000
Vị trí 2: 36.000
Vị trí 3: 26.300
Vị trí 4: 18.000
|
2
|
25.000
|
3
|
19.300
|
4
|
14.400
|
5
|
9.500
|
6
|
6.000
|
Vị trí
1:
từ 0m đến 30 m;
Vị trí
2:
từ trên 30m đến 60 m;
Vị trí
3:
từ trên 60m đến 90 m;
Vị trí
4:
từ trên 90m trở đi;
b) Áp dụng đối với đất nằm cặp đường đal liên xã, sông,
kênh, rạch lớn của các xã
trong huyện
Vị trí
1:
36.000 đ/m2
(từ 0m đến 30 m);
Vị trí 2:
26.300 đ/m2
(từ trên 30m đến 60 m);
Vị trí
3:
18.000 đ/m2
(từ trên 60m trở đi);
2). Bảng giá đất trồng cây lâu năm (đất vườn …)
a) Áp dụng theo vị trí quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, các
trục đường giao thông lớn ở
các xã trong huyện
Đơn vị tính: đồng/m2
HẠNG ĐẤT
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2007
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2008
|
1
|
36.000
|
Vị trí 1: 63.000
Vị trí 2: 42.100
Vị trí 3: 31.600
Vị trí 4: 21.000
|
2
|
30.600
|
3
|
24.000
|
4
|
18.000
|
5
|
11.500
|
Vị trí
1:
từ 0m đến 30 m;
Vị trí
2:
từ trên 30m đến 60 m;
Vị trí
3:
từ trên 60m đến 90 m;
Vị trí
4:
từ trên 90m trở đi;
b) Áp dụng đối với đất nằm cặp đường đal liên xã, sông,
kênh, rạch lớn của các xã
trong huyện
Vị trí
1:
42.100 đ/m2
(từ 0m đến 30 m);
Vị trí
2:
31.600 đ/m2
(từ trên 30m đến 60 m);
Vị trí
3:
21.000 đ/m2
(từ trên 60m trở đi);
Ghi chú:
Nếu giá đất nông nghiệp ở vị
trí 2, 3, 4 bằng hoặc thấp hơn giá đất theo phân hạng đất nông nghiệp năm 2007
thì được xử lý như sau:
* Cây hằng năm
- Nếu đất vị trí 4 (là hạng 4)
thì được tính bằng 18.000đ/m2;
- Nếu đất vị trí 4 (là hạng 3)
thì được nhân theo hệ số 1,15 lần (18.000đ/m2 x 1,15 lần);
- Nếu đất vị trí 4 (là hạng 2)
thì được nhân theo hệ số 1,45 lần (18.000đ/m2 x 1,45 lần);
* Cây lâu năm
- Nếu đất vị trí 4 (là hạng 4)
thì được tính bằng 21.000đ/m2;
- Nếu đất vị trí 4 (là hạng 3)
thì được nhân theo hệ số 1,25 lần (21.000đ/m2 x 1,25 lần);
- Nếu đất vị trí 4 (là hạng 2) thì
được nhân theo hệ số 1,5 lần (21.000đ/m2 x 1,5
lần).
3) Bảng giá đất trồng cây hằng
năm, lâu năm ở khu vực thị trấn năm 2008:
Đơn vị tính: đồng/m2
GIÁ ĐẤT CÂY HẰNG NĂM
|
GIÁ ĐẤT CÂY LÂU NĂM
|
Vị trí 1: 70.000
|
Vị trí 1: 90.000
|
Vị trí 2: 43.000
|
Vị trí 2: 54.000
|
Vị trí 3: 28.800
|
Vị trí 3: 36.000
|
Vị trí
1:
từ 0m đến 30 m;
Vị trí
2:
từ trên 30m đến 60 m;
Vị trí
3:
từ trên 60m trở đi;
4) Bảng giá đất trồng cây hằng năm, lâu năm ở khu vực thị
xã năm 2008:
Đơn vị tính: đồng/m2
GIÁ ĐẤT CÂY HẰNG NĂM
|
GIÁ ĐẤT CÂY LÂU NĂM
|
Vị trí 1: 115.200
|
Vị trí 1: 144.000
|
Vị trí 2: 72.000
|
Vị trí 2: 90.000
|
Vị trí 3: 43.200
|
Vị trí 3: 54.000
|
Vị trí
1:
từ 0m đến 30 m;
Vị trí
2:
từ trên 30m đến 60 m;
Vị trí
3:
từ trên 60m trở đi;
5). Giá đất ở thị xã, thị trấn, nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
THỊ XÃ
|
THỊ TRẤN
|
NÔNG THÔN
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2007
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2008
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2007
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2008
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2007
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2008
|
100.000
|
250.000
|
70.000
|
150.000
|
45.000
|
80.000
|
6). Giá đất trồng rừng, đất làm muối:
Làm muối
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí đất
|
Giá đất năm 2007
|
Giá đất năm 2008
|
Vị trí 1
|
14.400
|
18.000
|
Vị trí 2
|
|
15.500
|
Trồng rừng
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí đất
|
Giá đất năm 2007
|
Giá đất năm 2008
|
Vị trí 1
|
9.500
|
14.500
|
Vị trí 2
|
|
11.500
|
7). Giá đất phi nông nghiệp: được tính theo từng khu vực
cụ thể.
Đơn vị tính: đồng/m2
ĐỊA ĐIỂM
|
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2007
|
GIÁ ĐẤT NĂM 2008
|
Khu vực thị xã
|
60.000
|
160.000
|
Khu vực thị trấn
|
42.000
|
100.000
|
Khu vực nông thôn
|
34.000
|
65.000
|
- Đất ở chỉ áp dụng cho đất đã
chuyển mục đích sử dụng là đất ở đã hoàn tất các thủ tục thuế.
- Đất ở nông thôn, khu vực thị
xã, thị trấn chỉ áp dụng cho các trường hợp ngoài phạm vi phân loại đường phố,
vị trí và thâm hậu.
Riêng đối với giá đất phi nông
nghiệp ở thị xã, thị trấn, khu dân cư nằm trên các tuyến đường đã phân loại đường
phố, vị trí tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí tuyến đường quy định tại bảng
giá đất; trường hợp tính bằng 60% nhưng giá đất thấp hơn giá đất phi nông nghiệp
tính theo từng khu vực trên đây (ngoài phạm vi phân loại vị trí, đường phố) thì
được lấy tối thiểu bằng giá đất phi nông nghiệp tính theo từng khu vực trên đây
cộng thêm 15%.
Ví dụ:
Giá đất
ở theo phân loại vị trí đường phố khu dân cư là 80.000 đồng/m2, khi
nhân 60% = 48.000 đồng/m2 thấp hơn giá đất phi nông nghiệp khu vực
nông thôn (65.000 đồng/m2), được
tính như sau: lấy (65.000 đồng/m2 x 15%) + 65.000 đồng/m2 =
74.750 đồng/m2; đối với khu vực thị xã, thị trấn cũng tính theo
phương pháp này.
PHỤ LỤC
CÁCH
PHÂN LOẠI VỊ TRÍ ĐẤT TRONG TỪNG LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
1. Vị trí 1: áp dụng đối với đất
ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) và được tính trong phạm vi 30 m thâm hậu kể từ
chỉ giới đường đỏ.
2. Vị trí 2: áp dụng đối với đất
sau vị trí 1 (phạm vi thâm hậu từ 31 m đến 60 m), và đất trong ngõ hẻm của đường
phố có mặt hẻm rộng từ 4 m, điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ô tô vào tận
nơi). Phân lại theo vị trí (vị trí của hẻm đó).
+ Hệ số giá đất hẻm:
* Hẻm mặt rãi nhựa, bê tông, hệ
số: 1,0 * Hẽm mặt rãi đá, hệ số: 0,7
* Hẻm mặt đất, hệ số: 0,5
3. Vị trí 3: áp dụng đối với đất
sau vị trí 2 (phạm vi thâm hậu từ 61 m đến 90 m), đất ở ngõ hẻm có điều kiện
sinh hoạt kém hơn vị trí 2 (xe ô tô không vào được). Phân lại theo vị trí (vị
trí của hẻm đó).
+ Hệ số giá đất hẻm:
* Hẻm mặt rãi nhựa, bê tông, hệ
số: 1,0 * Hẽm mặt rãi đá, hệ số :0,7
* Hẻm mặt đất, hệ số: 0,5
4. Vị trí 4: áp dụng đối với đất
sau vị trí 3 (phạm vi thâm hậu từ 91 m đến 120 m), trong hẻm của các hẻm có điều
kiện sinh hoạt kém (xe ô tô và xe 3 bánh không vào được). Phân lại theo vị trí
(vị trí của hẻm đó).
- Hẻm thuộc đường nào thì giá đất
được tính theo vị trí đường đó.
- Cách phân loại vị trí đất
trên chỉ áp dụng cho đất thổ cư đã chuyển mục đích sử dụng.
5. Đất thuộc vị trí 2,3,4 được
áp giá như sau - Vị trí 2 = 50% vị trí 1
- Vị trí 3 = 30% vị trí 1.
- Vị trí 4 = 20% vị trí 1.
6. Đối với đường phố có phân loại
vị trí,nếu vị trí tiếp theo sau đó mà giá đất bằng hoặc thấp hơn so với giá đất
ở cùng khu vực thì không phân lọai vị trí mà áp theo giá đất ở cùng khu vực.
7. Phương pháp tính:
+ Trường hợp lô đất tại ngã 3,
ngã 4 giao lộ giáp với 2 mặt đường được xử lý như sau:
* Nếu đất có nhà và có địa chỉ
căn cứ vào địa chỉ để tính đất.
* Nếu đất trống không có địa chỉ
thì tính theo giá đất tiếp giáp mặt đường có giá cao nhất.
8. Trong bồi thường giải phóng
mặt bằng,đất nông nghiệp xen kẻ trong khu dân cư,đất vườn ao liền kề với đất ở
trong khu dân cư, ngòai việc bồi thường theo giá đất nông nghiệp cùng loại còn
được hổ trợ bằng tiền, giá tính hổ trợ theo tỷ lệ % giá đất ở liền kề, theo hướng
dẫn tại thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.