Thứ 3, Ngày 29/10/2024

Quyết định 34/2007/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển kinh tế Thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2010

Số hiệu 34/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/08/2007
Ngày có hiệu lực 06/09/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Phòng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2007/QĐ-UBND

Mỹ Tho, ngày 27 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2006/NQ-CP ngày 09/10/2006 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X;

Căn cứ Chương trình hành động số 02-CTr/TU ngày 12/10/2006 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tiền Giang lần thứ VIII, nhiệm kỳ 2005 - 2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản tỉnh Tiền Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình Phát triển kinh tế Thủy sản tỉnh Tiền Giang đến năm 2010.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thủy sản, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phòng

 

CHƯƠNG TRÌNH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2007 của UBND tỉnh Tiền Giang)

Phần I

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2001 - 2005

A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Trong 5 năm qua (2001 - 2005) Thủy sản Tiền Giang đã có những chuyển biến tích cực, kết quả đạt được năm sau đều cao hơn năm trước, hàng năm cung cấp cho xã hội trên 100.000 tấn thủy sản các loại, tham gia giải quyết việc làm cho hàng chục ngàn lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, làm thay đổi đáng kể đời sống kinh tế - xã hội, nhất là vùng nông thôn ven biển.

Kết quả đạt được thể hiện qua các chỉ tiêu cơ bản như sau:

CHỈ TIÊU

ĐVT

THỰC HIỆN

TĐT T

(%)

% so

CT

2000

2001

2002

2003

2004

2005

I.Tổng sản lượng

Tấn

97.578

105.672

109.632

117.626

125.956

136.041

6,88

97,17

1. Nuôi trồng

"

28.417

37.267

40.493

46.510

54.721

61.095

16,79

102,54

2. Khai thác

"

69.161

68.405

69.139

71.116

71.285

74.946

1,64

93,12

Tđ: Khai thác biển

"

64.276

65.247

65.575

67.525

67.549

71.582

2,20

92,55

II.GTSX thủy sản (giá 94)

Tr.đ

739.976

766.156

786.488

894.813

971.377

1.121.351

8,66

104,23

III.Kim ngạch xuất khẩu

1000 USD

20.224

16.487

12.000

12.455

22.145

45.429

28,22

141,96

- Tổng sản lượng thủy sản năm 2005 là 136.041 tấn, đạt 97,17% mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế thủy sản đến 2005.

- Giá trị sản xuất thủy sản năm 2005 là 1.121,351 tỷ đồng, đạt 104,23% mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế thủy sản đến 2005.

- Kim ngạch xuất khẩu thủy sản năm 2005 là 45,429 triệu USD, đạt 141,96% mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế thủy sản đến 2005.

B. ĐÁNH GIÁ CHUNG

I. ƯU ĐIỂM

- Là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, được Nhà nước đầu tư hạ tầng sản xuất, cùng sự nổ lực, phấn đấu, vượt qua nhiều khó khăn, thử thách của cán bộ, công nhân viên và bà con nông, ngư dân, sản xuất thủy sản đã có những bước phát triển khá tốt, đời sống nông, ngư dân được cải thiện. Tổng sản phẩm (GDP) thực tế của thủy sản (nuôi, khai thác, dịch vụ) giai đoạn 2001 – 2005 có tỷ trọng bình quân từ 7,20% - 7,90% trong tổng GDP của tỉnh; từ 14,18% - 19,75% trong tổng GDP nông lâm ngư nghiệp của tỉnh. Tốc độ tăng trưởng bình quân/năm chung của tỉnh giai đoạn 2001 - 2005 là 9,00%, riêng thủy sản là 8,67%.

[...]