ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3345/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
15 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM BÌNH CHỌN KHEN THƯỞNG
TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA LĨNH VỰC KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3000/TTr-SKHĐT-KT ngày 25/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy chế tiêu chí và thang điểm bình chọn
khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực
hiện Quy chế này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh;
- Phòng VX;
- Lưu: VT, 3.16.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
QUY CHẾ
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM BÌNH CHỌN KHEN THƯỞNG TRONG PHONG TRÀO
THI ĐUA LĨNH VỰC KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3345/QĐ-UBND, ngày 15/12/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về đối tượng;
nguyên tắc xét bình chọn; điều kiện; cơ cấu khen thưởng; tiêu chí, thang điểm
bình chọn và hồ sơ thủ tục bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh
vực kinh tế tập thể.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đối với cá nhân
a. Là cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động của các Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan (không
bao gồm thành viên của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác
xã các cấp).
b. Là người quản lý và người
lao động tại các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối với tập thể
Là các Sở, ban ngành và các tổ
chức, đơn vị có liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc xét bình chọn
1. Việc xét bình chọn khen thưởng
bảo đảm công khai, khách quan, công bằng và tính tiêu biểu trên cơ sở tự nguyện
của tập thể, cá nhân; thực hiện đúng quy định của Quy chế này và các quy định của
pháp luật hiện hành về công tác thi đua khen thưởng.
2. Không xét bình chọn đối với
tập thể, cá nhân nếu vi phạm một trong các nội dung sau:
a) Lập hồ sơ không trung thực để
được xét bình chọn;
b) Tập thể, cá nhân không đạt
tiêu chí về phẩm chất đạo đức, không chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước (có văn bản đánh giá của cơ quan chức năng, quyết định kỷ
luật, quyết định xử lý vi phạm hành chính, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự…)
c) Không tích cực tham gia các
hoạt động xã hội, không thực hiện hoặc thực hiện không kịp thời các nghĩa vụ đối
với nhà nước;
3. Tạm dừng xét bình chọn đối với
những trường hợp có phát sinh vi phạm pháp luật, có đơn thư, tố cáo, nội bộ mất
đoàn kết trong quá trình tổ chức xét bình chọn.
Điều 4. Điều
kiện để được xét khen thưởng
1. Cá nhân, tập thể phải có ít
nhất 02 năm liên tiếp được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực
kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể các cấp hoặc
của huyện, ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế
tập thể hàng năm. Riêng đối với khen thưởng giai đoạn, các cá nhân, tập thể phải
có ít nhất 02 năm được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế
tập thể của Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã các cấp
hoặc của huyện, ngành, đơn vị.
2. Cá nhân, tập thể có thực hiện
đăng ký thi đua khen thưởng lĩnh vực kinh tế tập thể sau khi có văn bản phát động
của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cá nhân, tập thể phải đạt 10
điểm trong bộ tiêu chí và thang điểm bình chọn cá nhân, tập thể khen thưởng
trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể. Trường hợp số lượng cá nhân,
tập thể đạt điểm tối đa nhiều hơn số lượng khen thưởng quy định thì Hội đồng tư
vấn bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể tỉnh
Vĩnh Long tiến hành bỏ phiếu bình chọn.
Điều 5. Cơ
cấu khen thưởng
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Hội đồng
tư vấn bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể
tỉnh Vĩnh Long) chọn những tập thể, cá nhân tiêu biểu xuất sắc trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh khen thưởng cho 05 tập thể, 10 cá nhân đạt các tiêu chí và
thang điểm bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập
thể.
Chương II
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM VÀ
HỒ SƠ THỦ TỤC KHEN THƯỞNG TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA LĨNH VỰC KINH TẾ TẬP THỂ
Điều 6.
Tiêu chí và thang điểm bình chọn
(Theo Phụ lục tiêu chí và
thang điểm bình chọn cá nhân, tập thể khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh
vực kinh tế tập thể)
Điều 7. Hồ
sơ thủ tục khen thưởng
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Hội đồng
Tư vấn bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể)
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ đề nghị xét bình chọn các tập thể và
cá nhân thuộc lĩnh vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh vào dịp tổng kết hàng
năm và giai đoạn.
2. Hồ sơ đề nghị
a) Tờ trình của Sở Kế hoạch và
Đầu tư về việc khen thưởng tập thể và cá nhân trong lĩnh vực kinh tế tập thể.
b) Biên bản họp xét của Hội đồng
tư vấn bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể.
c) Báo cáo thành tích của tập
thể, cá nhân được bình chọn.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Hội đồng
Tư vấn bình chọn khen thưởng trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể
tỉnh) chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này, tham mưu, xét, lập, gửi
hồ sơ về Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng theo quy
định.
2. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân được bình chọn.
3. Các Sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện, phổ biến quy chế
trong đơn vị, nêu gương, nhân rộng các tập thể, cá nhân là gương điển hình tiên
tiến tiêu biểu xuất sắc.
Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh bằng
văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ VÀ THANG ĐIỂM BÌNH CHỌN KHEN THƯỞNG TRONG PHONG
TRÀO THI ĐUA LĨNH VỰC KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày / /2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh)
1. Đối với
cá nhân
* Cá nhân là cán bộ, công chức,
viên chức
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1
|
Có phẩm chất đạo đức tốt, gương
mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
2 đ
|
2
|
- Có ít nhất 02 năm liên tiếp
được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban
Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh hoặc của huyện,
ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể
hàng năm.
- Có ít nhất 02 năm được tặng
giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi
mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh hoặc huyện, ngành, đơn vị đối
với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể giai đoạn.
|
2 đ
|
3
|
Trong năm có sáng kiến hoặc
giải pháp liên quan đến lĩnh vực phát triển kinh tế tập thể và được công nhận
|
2 đ
|
4
|
Trong năm có tích cực tham mưu
lãnh đạo đơn vị thực hiện tốt công tác phối hợp báo cáo, xây dựng kế hoạch,
chương trình, dự án liên quan đến lĩnh vực kinh tế tập thể theo quy định
|
2 đ
|
5
|
Cuối năm được đánh giá hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao
|
2 đ
|
|
Tổng
|
10 đ
|
* Cá nhân là người quản lý
và người lao động tại các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín
dụng nhân dân
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1
|
Có phẩm chất đạo đức tốt,
gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
|
2 đ
|
2
|
Tuân thủ điều lệ, quy chế của
Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân; hợp đồng hợp tác của
Tổ hợp tác
|
2 đ
|
3
|
Có sáng kiến kinh nghiệm
trong sản xuất, kinh doanh góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả
hoạt động của Hợp tác xã,…
|
2 đ
|
4
|
Thường xuyên tham gia các lớp
tập huấn, bồi dưỡng kiến thức; tích cực tham gia các khóa đào tạo, học tập
kinh nghiệm do các Bộ, Sở, ngành, địa phương tổ chức
|
2 đ
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ, đột xuất đúng quy định
|
2 đ
|
|
Tổng
|
10 đ
|
2. Đối với
tập thể
* Đối với các cơ quan, đơn vị
cấp tỉnh
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1
|
Sáng kiến hoặc giải pháp, đề
xuất chủ trương, chính sách về lĩnh vực kinh tế tập thể được đưa vào áp dụng
thực tế đạt hiệu quả
|
2 đ
|
2
|
Có triển khai, xây dựng, thực
hiện kế hoạch cụ thể các Quyết định, Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch của Trung
ương, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã tỉnh
|
1 đ
|
3
|
- Có ít nhất 02 năm liên tiếp
được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban
Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh hoặc ngành, đơn
vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể hàng năm.
- Có ít nhất 02 năm được tặng
giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi
mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh hoặc ngành, đơn vị đối với
trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể giai đoạn.
|
2 đ
|
4
|
Phối hợp chặt chẽ với các Sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết các khó khăn vướng mắc
về lĩnh vực kinh tế tập thể thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách đạt hiệu quả cao
|
2 đ
|
5
|
Thành lập hoặc phối hợp vận động
thành lập Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân
|
1 đ
|
6
|
Trong năm được đánh giá hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao
|
1 đ
|
7
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
lĩnh vực kinh tế tập thể đúng quy định
|
1 đ
|
|
Tổng
|
10 đ
|
* Đối với các cơ quan, đơn vị
cấp huyện
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1
|
Mỗi huyện, thị xã, thành phố phát
triển mới ít nhất 04 hợp tác xã/năm
|
1 đ
|
2
|
Phấn đấu có 90% trở lên số hợp
tác xã trên địa bàn sản xuất kinh doanh có lãi, trong đó có 30% hợp tác xã
khá giỏi, giảm số lượng hợp tác xã yếu kém
|
1 đ
|
3
|
Hợp tác xã hoạt động đúng Luật
hợp tác xã năm 2012. Giải thể dứt điểm các hợp tác xã hoạt động mang tính
hình thức
|
1 đ
|
4
|
Thành lập mới ít nhất 05 tổ hợp
tác /năm; phấn đấu có 65% trở lên tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, giảm dần tổ
hợp tác yếu kém (hoạt động đúng theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP, ngày
10/10/2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác)
|
1 đ
|
5
|
Có sáng kiến, đề xuất chủ
trương, chính sách mới được đưa vào áp dụng thực tế đạt hiệu quả
|
1 đ
|
6
|
- Có ít nhất 02 năm liên tiếp
được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban
Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hoặc của huyện,
ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể
hàng năm.
- Có ít nhất 02 năm được tặng
giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi
mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hoặc của huyện, ngành, đơn vị đối
với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể giai đoạn.
|
1 đ
|
7
|
Có triển khai, xây dựng, thực
hiện kế hoạch cụ thể các Quyết định, Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch của Trung
ương, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể,
hợp tác xã tỉnh
|
1 đ
|
8
|
Phối hợp chặt chẽ với các Sở,
ngành có liên quan, giải quyết các khó khăn vướng mắc về lĩnh vực kinh tế tập
thể thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách đạt hiệu quả cao
|
1 đ
|
9
|
Cuối năm được đánh giá hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao
|
1 đ
|
10
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
lĩnh vực kinh tế tập thể đúng quy định
|
1 đ
|
|
Tổng
|
10 đ
|
* Đối với các cơ quan, đơn vị
cấp xã
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1
|
Mỗi xã, phường, thị trấn
thành lập mới ít nhất 01 tổ hợp tác/năm, các tổ hợp tác trên địa bàn hoạt động
theo đúng Nghị định số 77/2019/NĐ-CP, ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp
tác và các văn bản quy định có liên quan
|
2 đ
|
2
|
Đạt và giữ vững tiêu chí 13 về
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu đối với các
xã đã đạt hoặc đăng ký đạt nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và nông thôn
mới kiểu mẫu của năm
|
1 đ
|
3
|
- Có ít nhất 02 năm liên tiếp
được tặng giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban
Chỉ đạo đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hoặc của huyện,
ngành, đơn vị đối với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể hàng
năm.
- Có ít nhất 02 năm được tặng
giấy khen trong phong trào thi đua lĩnh vực kinh tế tập thể của Ban Chỉ đạo đổi
mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hoặc của huyện, ngành, đơn vị đối
với trường hợp xét khen thưởng phong trào kinh tế tập thể giai đoạn.
|
1 đ
|
4
|
Có triển khai, xây dựng, thực
hiện kế hoạch cụ thể các Quyết định, Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch của Trung
ương và Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện
|
2 đ
|
5
|
Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban
nhân dân cấp huyện, các phòng, ban có liên quan, giải quyết các khó khăn vướng
mắc về lĩnh vực kinh tế tập thể thuộc lĩnh vực đơn vị phụ trách đạt hiệu quả
cao
|
2 đ
|
6
|
Cuối năm được đánh giá hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao
|
1 đ
|
7
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
lĩnh vực Tổ hợp tác đúng quy định
|
1 đ
|
|
Tổng
|
10 đ
|
* Đối với Hợp tác xã, Liên
hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản
xuất kinh doanh trong Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng
nhân dân tăng 10% so với năm trước liền kề
|
2 đ
|
2
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động
quản lý điều hành, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp
tác xã và Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân; tổ chức tốt các dịch vụ hỗ trợ để
các hộ thành viên nâng cao đời sống. Hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh
doanh, doanh thu, lợi nhuận, nộp thuế và thu nhập của thành viên, người lao động
trong các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân
được nâng lên
|
2 đ
|
3
|
Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác
xã tổ chức quản lý điều hành theo đúng Luật hợp tác xã năm 2012; tăng cường đầu
tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng và khả năng cạnh
tranh sản phẩm. Tổ hợp tác tổ chức quản lý điều hành đúng Nghị định số
77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác; Quỹ tín dụng nhân
dân tổ chức quản lý điều hành đúng Thông tư số 21/2019/TT-NHNN ngày
14/11/2019, Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012, Thông tư số
04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015, Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12/3/2018,
Thông tư số 03/2014/TT-NHNN ngày 23/01/2014
|
2 đ
|
4
|
Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác
xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân, thành viên và người lao động chấp hành
tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (nộp thuế, đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động -
bệnh nghề nghiệp…)
|
1 đ
|
5
|
Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác
xã, Tổ hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân, thành viên và người lao động tích cực
tham gia các phong trào thi đua; tích cực tham gia tốt cuộc vận động “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và xây dựng nếp sống văn hóa nơi cơ
quan”, thực hiện các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; cùng chính quyền địa
phương thực hiện các chính sách xã hội, góp phần xây dựng nông thôn mới
|
1 đ
|
6
|
Cuối năm được đánh giá xếp loại
khá trở lên
|
1 đ
|
7
|
Thực hiện chế độ báo cáo đúng
quy định
|
1 đ
|
|
Tổng
|
10 đ
|