Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 3320/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/11/2016
Ngày có hiệu lực 18/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3320/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 18 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế-xã hội; Nghị định s 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;

Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thphát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Điều chỉnh Quy hoạch phát triển sn xuất nông nghiệp tnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ti Tờ trình số 1755/TTr-SNN-KHTC ngày 02/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

- Phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, chuyên canh cao, dần tiến tới một nn sản xut nông nghiệp công nghệ cao gắn với công nghip chế biến và thị trường tiêu thụ;

- Phát triển các loại cây trồng, vật nuôi dựa trên cơ sở khai thác li thế của từng vùng sinh thái nông nghiệp;

- Khuyến khích tích tụ ruộng đất để có điều kiện đầu tư xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung;

- Đẩy mạnh phát triển các ngành nghề, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn;

- Nâng cao giá trị trên 1 ha đất nông nghiệp, tạo việc làm, gắn với chuyển đổi cơ cu lao động trong nông nghiệp; Gn phát triển nông nghiệp với việc thực hiện các chính sách xã hội và bảo vệ môi trường.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu chung

- Phát triển nông nghiệp toàn diện, xây dựng một số mô hình, vùng sản xuất có công nghệ cao gn với phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm.

- Phát triển chăn nuôi thành ngành sản xuất chính; phát triển đàn lợn, đàn gia cầm theo mô hình sản xuất, chế biến tập trung gắn với bảo vệ môi trường.

- Đẩy mạnh nuôi trồng các giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao, nhất là các ging con đặc sản.

- Quản lý, bảo vệ diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng tự nhiên.

b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

- Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng tăng ttrọng chăn nuôi - thủy sản và giảm tỷ trọng trồng trọt - lâm nghiệp. Phấn đấu đến năm 2020 tỷ trọng trồng trọt - lâm nghiệp là 49%, chăn nuôi - thủy sản là 45% và dịch vụ là 6%.

- Tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn giai đoạn 2016 - 2020 đạt 1,7%/năm - 2,0%/năm.

- Tốc độ tăng trưng kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nông sản thực phẩm giai đoạn 2016-2020 đạt 10,4%.

- Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản đạt 150 triệu đồng/ha vào năm 2020.

[...]