Quyết định 25/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 25/2020/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/09/2020 |
Ngày có hiệu lực | 25/09/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Tống Quang Thìn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2020/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 11 tháng 9 năm 2020 |
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 328/TTr-SNV ngày 25 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
a) Loại I: Phường tối đa 22 người; xã, thị trấn tối đa 21 người.
b) Loại II: Phường tối đa 20 người; xã, thị trấn tối đa 19 người.
c) Loại III: Phường tối đa 18 người; xã, thị trấn tối đa 17 người.
2. Bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã
a) Bố trí số lượng cán bộ ở xã, phường, thị trấn (cấp xã):
STT |
Chức vụ |
Số lượng người bố trí tối đa |
||
Cấp xã loại I |
Cấp xã loại II |
Cấp xã loại III |
||
1 |
Bí thư Đảng ủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Phó Bí thư Đảng ủy |
01 |
01 |
01 |
3 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
Do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm |
Do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm |
Do Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm nhiệm |
4 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
01 |
01 |
01 |
5 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
01 |
01 |
01 |
6 |
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
02 |
02 |
01 |
7 |
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
01 |
01 |
01 |
8 |
Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
01 |
01 |
01 |
9 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
01 |
01 |
01 |
10 |
Chủ tịch Hội Nông dân |
01 |
01 |
01 |
11 |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
01 |
01 |
01 |
Cộng: |
11 |
11 |
10 |
b) Bố trí số lượng công chức ở xã:
STT |
Chức danh |
Số lượng người bố trí tối đa |
||
Xã loại I |
Xã loại II |
Xã loại III |
||
1 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
01 |
01 |
01 |
2 |
Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường |
02 |
02 |
03 |
3 |
Văn phòng - thống kê |
02 |
03 |
|
4 |
Tư pháp - hộ tịch |
02 |
01 |
|
5 |
Văn hóa - xã hội |
02 |
02 |
01 |
6 |
Tài chính - kế toán |
01 |
01 |
01 |
Cộng: |
10 |
09 |
07 |
c) Bố trí số lượng công chức ở phường:
STT |
Chức danh |
Số lượng người bố trí tối đa |
||
Phường loại I |
Phường loại II |
Phường loại III |
||
1 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
01 |
01 |
01 |
2 |
Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường |
02 |
02 |
02 |
3 |
Văn phòng - thống kê |
02 |
02 |
03 |
4 |
Tư pháp - hộ tịch |
02 |
02 |
|
5 |
Văn hóa - xã hội |
02 |
02 |
01 |
6 |
Tài chính - kế toán |
02 |
01 |
01 |
Cộng: |
11 |
10 |
08 |
d) Bố trí số lượng công chức ở thị trấn:
Số TT |
Chức danh |
Số lượng người bố trí tối đa |
||
Thị trấn loại I |
Thị trấn loại II |
Thị trấn loại III |
||
1 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
01 |
01 |
01 |
2 |
Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường |
02 |
02 |
03 |
3 |
Văn phòng - thống kê |
02 |
03 |
|
4 |
Tư pháp - hộ tịch |
02 |
01 |
|
5 |
Văn hóa - xã hội |
02 |
02 |
01 |
6 |
Tài chính - kế toán |
01 |
01 |
01 |
Cộng: |
10 |
09 |
07 |
3. Nguyên tắc bố trí cán bộ, công chức cấp xã