Quyết định 324/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 324/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/02/2020
Ngày có hiệu lực 11/02/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 324/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 11 tháng 02 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN TÂN HIỆP NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 của HĐND huyện Tân Hiệp về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 26/TTr-SKHĐT ngày 03/02/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hiệp năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hiệp năm 2020 với các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

- Tổng giá trị sản xuất một số ngành chủ yếu trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) 12.720 tỷ đồng, tăng 11,4% so với năm 2019.

+ Ngành nông - lâm - thủy sản 9.979 tỷ đồng.

+ Ngành công nghiệp 978 tỷ đồng.

+ Ngành xây dựng 1.763 tỷ đồng.

- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống (giá hin hành) đạt 14.107 tỷ đồng, tăng 11,09%.

- Tổng sản lượng lương thực 656.992 tấn.

- Tổng sản lượng khai thác nuôi trồng thuỷ sản 11.300 tấn (trong đó sản lượng nuôi trồng 2.300 tấn).

- Tổng thu ngân sách nhà nước 85,55 tỷ đồng.

- Tổng chi ngân sách 555,14 tỷ đồng (trong đó dự toán chi ngân sách tỉnh giao 507,41 tỷ đồng).

- Huy động vốn đầu tư toàn xã hội: 1.764 tỷ đồng.

- Tỷ lệ nhựa hóa và bê tông hóa đường giao thông nông thôn từ 95% trở lên.

- Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu đạt 20% (kế hoạch xã Tân An đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và xã Tân Hiệp A đạt xã nông thôn mới kiểu mẫu).

- Tỷ lệ huy động học sinh 6-14 tuổi đến trường đạt 99% trở lên.

- Giải quyết việc làm từ 2.700 lao động; đào tạo nghề 20 lớp (10 lớp nông nghiệp, 10 lớp phi nông nghiệp) số học viên theo học từ 25-30 học viên/lớp; tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 40% trở lên, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề trên 40%; hoàn thành hỗ trợ nhà ở cho người có công cách mạng theo chỉ tiêu tỉnh giao và xây dựng nhà đại đoàn kết theo kế hoạch.

- Tỷ lệ sinh còn 0,8%, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn dưới 0,6%.

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo từ 1-1,5%.

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm dưới 9,1%.

- Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh chiếm tỷ lệ 99,6%.

- Hộ có điện sử dụng đạt 99,6% trở lên.

[...]